Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 31 tháng 07 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016 - 2020 (LẦN 2)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 3158/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 2); Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 2) của tỉnh Bình Dương gồm các nội dung sau:

1. Tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn điều chỉnh (lần 2) là 45.435.265.000.000 đồng (Bốn mươi lăm ngàn bốn trăm ba mươi lăm tỷ, hai trăm sáu mươi lăm triệu đồng). Bao gồm:

- Vốn ngân sách địa phương: 41.322.600.000.000 đồng (Bốn mươi mốt ngàn ba trăm hai mươi hai tỷ, sáu trăm triệu đồng).

- Nguồn vốn ngân sách Trung ương: 4.112.665.000.000 đồng (Bốn ngàn một trăm mười hai tỷ, sáu trăm sáu mươi lăm triệu đồng).

(Thực hiện theo Quyết định của Trung ương giao trong trung hạn và hàng năm).

(Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII kèm theo)

2. Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương:

- Bổ sung danh mục 100 dự án với tổng vốn 2.497.193.000.000 đồng (Hai ngàn bốn trăm chín mươi bảy tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng). Trong đó:

+ Bổ sung chuẩn bị đầu tư: 59 dự án với tổng vốn 954.586.000.000 đồng (Chín trăm năm mươi bốn tỷ, năm trăm tám mươi sáu triệu đồng);

+ Thanh quyết toán công trình hoàn thành: 12 dự án với tổng vốn 3.691.000.000 đồng (Ba tỷ, sáu trăm chín mươi một triệu đồng);

+ Thực hiện dự án do nhu cầu quan trọng, cấp bách: 15 dự án với tổng vốn 478.916.000.000 đồng (Bốn trăm bảy mươi tám tỷ, chín trăm mười sáu triệu đồng);

+ Bổ sung từ nguồn kết dư cải cách tiền lương: 14 dự án với tổng vốn 1.060.000.000.000 đồng (Một ngàn không trăm sáu mươi tỷ đồng).

(Phụ lục IX kèm theo)

- Ngừng bố trí vốn đối với 10 dự án với tổng vốn ngưng bố trí 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng). (Phụ lục X kèm theo).

Tiếp tục rà soát, bổ sung danh mục chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án để thực hiện một số dự án cấp bách, bức xúc trên cơ sở các kết luận chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và dự án trọng điểm khi có nguồn vốn bổ sung.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- CV phòng TH, phòng HC-TC-QT;
- Website, Báo, Đài PTTH Bình Dương;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 


FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN