Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;

Xét Tờ trình số 747/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 như sau:

1. Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

- Thu nội địa

2. Thu, chi ngân sách địa phương:

a) Tổng thu ngân sách địa phương

- Thu cân đối ngân sách

+ Thu từ kinh tế trên địa bàn

+ Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương

+ Thu bổ sung tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng

- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách Trung ương

+ Thu bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia

+ Thu bổ sung có mục tiêu

+ Kinh phí phân giới, cấm mốc

b) Tổng chi ngân sách địa phương

- Chi đầu tư phát triển

- Chi thường xuyên

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

- Dự phòng ngân sách

c) Bội thu ngân sách địa phương

:

:

:

 

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

6.080.000 triệu đồng.

176.500 triệu đồng.

5.903.500 triệu đồng.

 

13.474.073 triệu đồng.

11.703.331 triệu đồng.

5.243.904 triệu đồng.

6.118.711 triệu đồng.

340.716 triệu đồng.

1.770.742 triệu đồng.

230.101 triệu đồng.

1.532.499 triệu đồng.

8.142 triệu đồng.

13.456.673 triệu đồng.

4.034.290 triệu đồng.

9.187.493 triệu đồng.

1.170 triệu đồng.

233.720 triệu đồng.

17.400 triệu đồng.

Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 như sau:

1. Thu ngân sách địa phương theo các cấp ngân sách như sau:

a) Cấp tỉnh

- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

- Thu bổ sung tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng

- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên

b) Cấp huyện

- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

- Thu bổ sung tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng

- Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên

c) Cấp xã

- Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn

- Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

7.104.956 triệu đồng.

3.516.643 triệu đồng.

1.658.905 triệu đồng.

317.884 triệu đồng.

1.611.524 triệu đồng.

5.222.350 triệu đồng.

1.524.598 triệu đồng.

3.515.702 triệu đồng.

22.832 triệu đồng.

159.218 triệu đồng.

1.146.767 triệu đồng.

202.663 triệu đồng.

944.104 triệu đồng.

2. Chi ngân sách địa phương theo các cấp ngân sách như sau:

a) Cấp tỉnh

- Chi đầu tư phát triển

- Chi thường xuyên

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

- Dự phòng ngân sách

b) Cấp huyện

- Chi đầu tư phát triển

- Chi thường xuyên

- Dự phòng ngân sách

c) Cấp xã

- Chi thường xuyên

- Dự phòng ngân sách

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

:

7.104.956 triệu đồng.

3.653.960 triệu đồng.

3.334.763 triệu đồng.

1.170 triệu đồng.

115.063 triệu đồng.

5.204.950 triệu đồng.

380.330 triệu đồng.

4.727.849 triệu đồng.

96.771 triệu đồng.

1.146.767 triệu đồng.

1.124.881 triệu đồng.

21.886 triệu đồng.

3. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 đính kèm.

4. Phân bổ ngân sách địa phương theo các biểu số 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 và 13 đính kèm.

5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp huyện theo biểu số 14 đính kèm.

6. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 744/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

7. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang:

a) Về thu ngân sách:

- Tổ chức thu ngân sách nhà nước phải bảo đảm thực hiện đúng Luật Thuế, Luật Phí và lệ phí, Luật Xử phạt vi phạm hành chính; thu đúng từng lĩnh vực, từng sắc thuế theo các quy định của pháp luật về thuế; tăng cường công tác quản lý thu, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.

- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Tài chính, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai đồng bộ các biện pháp, giải pháp tăng thu, chống thất thu ngân sách. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thu, phân tích, đánh giá và dự báo nguồn thu, phân tích cụ thể các nguyên nhân tác động làm tăng, giảm nguồn thu theo từng địa bàn, từng lĩnh vực, từ đó tổng hợp báo cáo kịp thời, đề xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả.

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế.

- Tổ chức, quản lý chặt chẽ nguồn thu và đối tượng nộp thuế thực tế phát sinh. Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn xử lý kịp thời các trường hợp trốn lậu thuế.

- Đẩy mạnh việc thanh tra, kiểm tra, thực hiện rà soát thu hồi nợ đọng thuế, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...Thực hiện công khai thông tin người nộp thuế không nộp tiền thuế đúng hạn trên các phương tiện thông tin đại chúng. Phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế khoảng 5% tổng thu ngân sách nhà nước.

- Tổ chức thu theo Luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.

b) Về chi ngân sách:

- Chi đầu tư phát triển:

Bố trí vốn đầu tư tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh.

Bố trí dự toán chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, trong đó:

+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an ninh chuyển sang mục đích phát triển kinh tế) sử dụng 30% bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh và 10% chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư theo chủ trương của tỉnh.

+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do huyện quản lý thu sử dụng 10% chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại (kể cả khoản hỗ trợ từ số thu tiền sử dụng đất của tỉnh) dành tối thiểu 80% để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đề án của huyện.

Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn thanh toán các khoản nợ, tạm ứng ngân sách, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công, tăng cường công tác thanh tra trong và sau đầu tư.

Chủ đầu tư các dự án thực hiện khối lượng trong phạm vi vốn được giao, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý không để phát sinh nợ đọng khối lượng.

Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thu tiền bán nền các cụm, tuyến dân cư vượt lũ để đảm bảo nguồn trả nợ vay đầu tư tôn nền cụm, tuyến dân cư vượt lũ cho Ngân hàng Phát triển đúng hạn.

- Chi thường xuyên:

Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức phân bổ và điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh sát với yêu cầu nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán được giao; không đề xuất bổ sung dự toán khi chưa thực sự bức thiết và chưa sử dụng hết khoản kinh phí được duyệt. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết để chủ động điều hành.

Tiếp tục cải cách hành chính và mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin đi đôi với tăng cường giám sát trong quản lý chi ngân sách. Chỉ tham mưu ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.

Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.

Các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn thực hiện phân bổ và giao dự toán theo đúng thời gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không được thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Thực hiện nghiêm việc công khai dự toán và quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị, nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.

Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang, Báo An Giang; Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)

13.381.699

13.488.579

13.474.073

(14.506)

99,89

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

5.072.600

5.179.480

5.243.904

64.424

101,24

1

Thu NSĐP hưởng 100%

4.219.600

4.382.442

4.165.404

(217.038)

95,05

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

853.000

797.038

1.078.500

281.462

135,31

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

8.309.099

8.309.099

8.230.169

(78.930)

99,05

1

Bổ sung cân đối ngân sách

5.998.711

5.998.711

6.118.711

120.000

102,00

2

Bổ sung tiền lương

123.058

123.058

340.716

217.658

276,87

3

Bổ sung có mục tiêu

2.187.330

2.187.330

1.770.742

(416.588)

80,95

B

TỔNG CHI NSĐP

13.288.199

13.457.700

13.456.673

168.474

101,27

I

Tổng chi cân đối NSĐP

11.100.869

11.585.103

11.685.931

585.062

105,27

1

Chi đầu tư phát triển

2.837.980

3.270.200

2.952.791

114.811

104,05

2

Chi thường xuyên

8.039.519

8.313.733

8.498.250

458.731

105,71

3

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

1.170

-

100,00

4

Dự phòng ngân sách

222.200

 

233.720

11.520

105,18

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.187.330

1.872.597

1.770.742

(416.588)

80,95

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

158.376

146.210

230.101

71.725

145,29

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác

2.028.954

1.726.387

1.540.641

(488.313)

75,93

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

93.500

 

17.400

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

162.700

151.450

118.900

 

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

69.200

 

 

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

93.500

93.500

17.400

 

 

III

Từ nguồn ngân sách tỉnh trả nợ vay KCHKM và nguồn thu bán nền DCVL

 

57.950

101.500

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

69.200

7.852

101.500

 

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

7.852

101.500

 

 

II

Vay để trả nợ gốc

69.200

 

 

 

 

(*) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

5.866.000

5.179.480

6.080.000

5.243.904

103,65

101,24

I

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

166.000

0

176.500

0

106,33

 

II

Thu nội địa

5.700.000

5.179.480

5.903.500

5.243.904

103,57

101,24

1

Thu từ khu vực DNNN trung ương

240.200

240.200

250.000

250.000

104,08

104,08

 

Thuế giá trị gia tăng

180.172

180.172

174.000

174.000

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

12.250

12.250

17.000

17.000

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

40.147

40.147

51.000

51.000

 

 

 

Thuế tài nguyên

7.631

7.631

8.000

8.000

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN địa phương

338.850

338.850

385.000

385.000

113,62

113,62

 

Thuế giá trị gia tăng

175.000

175.000

210.700

210.700

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

78.000

78.000

85.000

85.000

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

850

850

1.200

1.200

 

 

 

Thuế tài nguyên

85.000

85.000

88.100

88.100

 

 

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

38.000

38.000

32.000

32.000

84,21

84,21

 

Thuế giá trị gia tăng

30.000

30.000

24.000

24.000

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

8.000

8.000

8.000

8.000

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

0

0

 

 

 

Tiền thuê mặt đất, mặt nước

0

0

0

0

 

 

4

Thuế ngoài quốc doanh

1.047.000

1.047.000

1.100.000

1.100.000

105,06

105,06

 

Thuế giá trị gia tăng

668.665

668.665

673.000

673.000

 

 

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp

354.939

354.939

401.000

401.000

 

 

 

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3.835

3.835

4.500

4.500

 

 

 

Thuế tài nguyên

19.561

19.561

21.500

21.500

 

 

 

Thu khác

 

 

 

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

275.000

275.000

290.000

290.000

105,45

105,45

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

10

10

 

 

 

 

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.500

13.500

10.000

10.000

74,07

74,07

8

Thuế thu nhập cá nhân

475.000

475.000

520.000

520.000

109,47

109,47

9

Thuế bảo vệ môi trường

590.000

219.480

810.000

301.320

137,29

137,29

 

- Thu từ hàng hóa nhập khẩu (TW hưởng)

370.520

 

508.680

 

 

 

 

- Thu từ hàng hóa sx trong nước (ĐP hưởng)

219.480

219.480

301.320

301.320

 

 

10

Thu phí, lệ phí

210.000

180.000

225.000

190.000

107,14

105,56

-

Lệ phí môn bài

21.680

21.680

25.155

25.155

 

 

-

Phí và lệ phí trung ương

30.000

 

35.000

 

 

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

63.920

63.920

91.738

91.738

 

 

-

Phí và lệ phí huyện

79.500

79.500

62.958

62.958

 

 

-

Phí và lệ phí xã

14.900

14.900

10.149

10.149

 

 

11

Thu tiền sử dụng đất

436.000

436.000

270.000

270.000

61,93

61,93

12

Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

15.160

15.160

 

 

 

 

13

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

87.500

87.500

70.000

70.000

80,00

80,00

14

Các khoản thu tại xã

25.400

25.400

3.000

3.000

11,81

11,81

 

Trong đó thu từ Quỹ đất công ích và hoa lợi công sản

2.965

2.965

3.000

3.000

101,18

101,18

15

Thu khác ngân sách

373.320

253.320

385.500

269.584

103,26

106,42

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

28.000

28.000

17.000

17.000

60,71

60,71

17

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia

107.060

107.060

106.000

106.000

99,01

99,01

18

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.400.000

1.400.000

1.430.000

1.430.000

102,14

102,14

19

Thu viện trợ

0

0

0

0

 

 

 

Biểu số 03

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)

13.288.199

13.456.673

168.474

101,27

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.100.869

11.685.931

585.062

105,27

I

Chi đầu tư phát triển

2.837.980

2.952.791

114.811

104,05

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.750.880

2.928.391

177.511

106,45

 

Trong đó chi từ nguồn vốn:

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

250.000

270.000

20.000

108,00

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.367.000

1.430.000

63.000

104,61

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho DN cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

86.000

20.000

(66.000)

23,26

3

Chi trả nợ lãi vay

1.100

4.400

3.300

400,00

II

Chi thường xuyên

8.039.519

8.498.250

458.731

105,71

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.424.025

3.706.333

282.308

108,24

2

Chi khoa học và công nghệ

30.743

33.302

2.559

108,32

III

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

-

100,00

IV

Dự phòng ngân sách

222.200

233.720

11.520

105,18

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.187.330

1.770.742

(416.588)

80,95

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

158.376

230.101

71.725

145,29

1

CT giảm nghèo bền vững

40.176

42.401

2.225

105,54

2

CT xây dựng nông thôn mới

118.200

187.700

69.500

158,80

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.028.954

1.540.641

(488.313)

75,93

1

Giáo dục nghề nghiệp việc làm và an toàn lao động

5.647

9.925

4.278

175,76

2

Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

1.566

2.696

1.130

172,16

3

Y tế dân số

7.611

6.655

(956)

87,44

4

Văn hóa

568

878

310

154,58

5

Đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, tội phạm ma túy

1.900

1.950

50

102,63

6

PT lâm nghiệp bền vững

800

900

100

112,50

7

Tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

3.000

3.000

-

100,00

8

Ứng phó với biến đổi khí hậu

 

400

400

 

9

Công nghệ thông tin

 

2.000

2.000

 

10

Nhiệm vụ phân giới cấm mốc

12.580

8.142

(4.438)

64,72

11

Chi thực hiện nhiệm vụ mục tiêu, chính sách khác

1.995.282

1.504.095

(491.187)

75,38

 

Biểu số 04

BỘI CHI/BỘI THU VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (được hưởng theo phân cấp)

5.179.480

5.243.904

64.424

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.282.950

11.685.931

402.981

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

93.500

17.400

(76.100)

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

1.035.896

1.048.781

12.885

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

531.000

387.402

(143.598)

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

51,3%

36,2%

-14,3%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

7.852

7.852

3

Vay trong nước khác

531.000

379.550

(151.450)

II

Trả nợ gốc vay trong năm

151.450

118.900

(32.550)

1

Theo nguồn vốn vay

151.450

118.900

(32.550)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

-

-

Vay trong nước

151.450

118.900

(32.550)

2

Theo nguồn trả nợ

151.450

118.900

(32.550)

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

-

-

Bội thu NSĐP

93.500

17.400

(76.100)

-

Ngân sách tỉnh trả nợ Chương trình KCHKM

 

43.421

43.421

-

Thu nợ bán nền Chương trình cụm tuyến DCVL

57.950

58.079

129

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

7.852

101.500

93.648

1

Theo mục đích vay

7.852

101.500

93.648

-

Vay để bù đắp bội chi

7.852

101.500

93.648

-

Vay để trả nợ gốc

 

 

-

2

Theo nguồn vay

7.852

101.500

93.648

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

7.852

101.500

93.648

-

Vốn trong nước khác

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

387.402

370.002

(17.400)

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

-

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

7.852

109.352

101.500

3

Vốn khác

379.550

260.650

(118.900)

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

157

2.187

2.030

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

157

2.187

2.030

 

Biểu số 05

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2018

Ước thực hiện năm 2018

Dự toán năm 2019

So sánh (*)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

11.783.129

11.712.629

11.746.812

34.183

100,29

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

3.474.030

3.403.530

3.516.643

113.113

103,32

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

8.309.099

8.309.099

8.230.169

(78.930)

99,05

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương

6.121.769

6.121.769

6.459.427

337.658

105,52

-

Thu bổ sung có mục tiêu

2.187.330

2.187.330

1.770.742

(416.588)

80,95

II

Chi ngân sách

11.710.034

11.695.329

11.746.812

36.778

100,31

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

7.414.263

7.280.700

7.104.956

(309.307)

95,83

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

4.295.771

4.414.629

4.641.856

346.085

108,06

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương

4.188.482

4.188.484

4.482.638

294.156

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

107.289

226.145

159.218

51.929

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu ngân sách cấp tỉnh

73.095

 

-

 

 

B

NGÂN SÁCH HUYỆN (bao gồm xã)

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

5.894.341

6.190.579

6.369.117

178.538

102,88

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.598.570

1.775.950

1.727.261

(48.689)

97,26

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.295.771

4.414.629

4.641.856

227.227

105,15

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương

4.188.482

4.188.484

4.482.638

294.154

107,02

-

Thu bổ sung có mục tiêu

107.289

226.145

159.218

(66.927)

70,41

II

Chi ngân sách

5.873.936

6.177.000

6.351.717

477.781

108,13

 

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện

5.873.936

6.177.000

6.351.717

477.781

108,13

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NS huyện

20.405

 

17.400

17.400

 

Ghi chú:

(*) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 


Biểu số 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tng thu NSNN trên địa bàn

Trong đó: Thu nội địa

BAO GỒM

Thu từ DNNN trung ương

Thu từ DNNN địa phương

Thuế ngoài quc doanh

Lệ phí trước bạ

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thuế thu nhập cá nhân

Thu phí và lệ phí

Thu tiền sử dụng đất

Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước

Quỹ đất công ích, hoa lợi công sản

Thu khác

TỔNG SỐ

1.805.550

1.805.550

325

18.004

735.000

290.000

10.000

267.200

108.392

133.000

10.729

3.000

229.900

1

Thành phố Long Xuyên

697.200

697.200

325

11.000

317.000

170.000

6.395

93.000

12.610

50.000

9.200

1.000

26.670

2

Thành phố Châu Đốc

246.100

246.100

 

1.800

72.000

13.500

2.100

31.000

57.605

50.000

205

120

17.770

3

Thị xã Tân Châu

109.700

109.700

 

600

47.000

22.000

220

13.800

3.761

2.000

519

100

19.700

4

Huyện Chợ Mới

144.200

144.200

 

1.300

53.500

20.000

500

23.000

6.415

3.000

255

0

36.230

5

Huyện Phú Tân

94.000

94.000

 

884

28.500

8.800

40

14.000

4.456

4.000

70

250

33.000

6

Huyện Châu Phú

98.700

98.700

 

100

35.000

9.000

300

19.700

3.845

2.000

255

0

28.500

7

Huyện Châu Thành

82.800

82.800

 

250

35.000

5.600

225

17.400

3.910

6.000

0

300

14.115

8

Huyện Thoại Sơn

106.700

106.700

 

1.200

39.000

20.000

50

20.000

4.800

8.000

0

0

13.650

9

Huyện Tri Tôn

82.900

82.900

 

0

43.000

7.600

105

12.500

3.340

2.000

200

 

14.155

10

Huyện Tịnh Biên

79.300

79.300

 

670

42.000

4.500

50

12.800

3.720

4.000

0

250

11.310

11

Huyện An Phú

63.950

63.950

 

200

23.000

9.000

15

10.000

3.930

2.000

25

980

14.800

 

Biểu số 07

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện (bao gồm xã)

A

B

1=2+3

2

3

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP)

13.456.673

7.104.956

6.351.717

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

11.685.931

5.493.432

6.192.499

I

Chi đầu tư phát triển

2.952.791

2.572.461

380.330

1

Chi đầu tư cho các dự án

2.928.391

2.548.061

380.330

 

Trong đó chi từ nguồn vốn:

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

270.000

137.000

133.000

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.430.000

1.430.000

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

20.000

20.000

 

3

Chi trả nợ lãi vay

4.400

4.400

 

III

Chi thường xuyên

8.498.250

2.804.738

5.693.512

 

Trong đó:

-

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.706.333

730.737

2.975.596

2

Chi khoa học và công nghệ

33.302

33.302

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

1.170

 

V

Dự phòng ngân sách

233.720

115.063

118.657

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.770.742

1.611.524

159.218

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

230.101

230.101

-

1

CT giảm nghèo bền vững

42.401

42.401

 

2

CT xây dựng nông thôn mới

187.700

187.700

 

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.540.641

1.381.423

159.218

1

Giáo dục nghề nghiệp việc làm và an toàn lao động

9.925

9.925

 

2

Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

2.696

2.696

 

3

Y tế dân số

6.655

6.655

 

4

Văn hóa

878

878

 

5

Đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, tội phạm ma túy

1.950

1.950

 

6

PT lâm nghiệp bền vững

900

900

 

7

Tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

3.000

3.000

 

8

Ứng phó biến đổi khí hậu

400

400

 

9

Công nghệ thông tin

2.000

2.000

 

11

Kinh phí phân giới cấm mốc

8.142

8.142

 

12

Các thực hiện nhiệm vụ mục tiêu, chính sách khác

1.504.095

1.344.877

159.218

 

Biểu số 08

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

 

TỔNG CHI NGÂN CH ĐỊA PHƯƠNG

11.746.812

A

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

4.641.856

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

7.104.956

I

Chi đầu tư phát triển

3.653.960

1

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

3.629.560

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế,

20.000

3

Chi trả nợ lãi vay

4.400

III

Chi thường xuyên

3.334.763

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

770.919

2

Chi khoa học và công nghệ (3)

33.302

3

Chi quốc phòng

68.650

4

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

12.300

5

Chi y tế, dân số và gia đình

1.046.978

6

Chi văn hóa thông tin

51.586

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

443

8

Chi thể dục thể thao

65.610

9

Chi bảo vệ môi trường

43.104

10

Chi các hoạt động kinh tế

610.465

11

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

348.069

12

Chi bảo đảm xã hội

69.438

13

Chi thường xuyên khác

123.838

14

Chi chương trình mục tiêu quốc gia

61.657

15

Chi chương trình mục tiêu khác (NQ 73)

28.404

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.170

V

Dự phòng ngân sách

115.063

 

Biểu số 9

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ73/NQ-CP)

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ73/NQ-CP

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

A

B

1=2+...+8

2

3

5

6

7

8

 

TỔNG CỘNG

11.746.812

3.485.516

3.244.702

1.170

115.063

258.505

4.641.856

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

3.653.960

3.485.516

 

 

 

168.444

 

II

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3.334.763

-

3.244.702

-

-

90.061

-

II.1

SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ

1.878.939

-

1.878.939

-

-

-

-

1

VP HĐND tỉnh

7.757

 

7.757

 

 

-

 

2

VP UBNND tỉnh

19.554

 

19.554

 

 

-

 

3

Sở Ngoại vụ

13.410

 

13.410

 

 

-

 

4

Sở Nông Nghiệp & PTNT

137.738

 

137.738

 

 

-

 

5

Sở KHĐT

9.957

 

9.957

 

 

-

 

6

Sở Tư Pháp

10.725

 

10.725

 

 

-

 

7

Sở Công thương

18.976

 

18.976

 

 

-

 

8

Sở Khoa học CN

39.215

 

39.215

 

 

-

 

9

Sở Tài Chính

13.462

 

13.462

 

 

-

 

10

Sở Xây dựng

7.798

 

7.798

 

 

-

 

11

Sở Giao thông Vận tải

66.301

 

66.301

 

 

-

 

12

Sở GDĐT

487.646

 

487.646

 

 

-

 

13

Sở Y tế

431.083

 

431.083

 

 

-

 

14

Sở Lao động TBXH

92.346

 

92.346

 

 

-

 

15

Sở Văn hóa - TT & DL

143.251

 

143.251

 

 

-

 

16

Sở Tài nguyên & Môi trường

35.975

 

35.975

 

 

-

 

17

Sở Thông tin & truyền Thông

16.382

 

16.382

 

 

-

 

18

Sở Nội Vụ

51.441

 

51.441

 

 

-

 

19

Thanh tra tỉnh

9.896

 

9.896

 

 

-

 

20

Ban Dân Tộc

4.173

 

4.173

 

 

-

 

21

BQL Khu kinh tế

6.585

 

6.585

 

 

-

 

22

BQL Khu di tích VH Óc Eo

3.725

 

3.725

 

 

-

 

23

TT Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

5.035

 

5.035

 

 

-

 

24

Trường Chính trị Tôn Đức Thắng

23.189

 

23.189

 

 

-

 

25

Trường Đại học An Giang

112.123

 

112.123

 

 

-

 

26

Trường Cao đẳng nghề

25.316

 

25.316

 

 

-

 

27

Trường Cao đẳng Y tế

3.168

 

3.168

 

 

 

 

28

Ban An toàn giao thông

4.180

 

4.180

 

 

-

 

29

Các hoạt động thường xuyên khác

78.532

 

78.532

 

 

-

 

II.2

QUAN ĐẢNG

94.333

 

94.333

 

 

-

 

II.3

QUAN ĐOÀN THỂ, HỘI

52.777

-

52.777

-

-

-

-

30

Mặt Trận TQ

11.729

 

11.729

 

 

-

 

31

Tỉnh Đoàn TN

9.810

 

9.810

 

 

-

 

32

Hội Phụ nữ

6.063

 

6.063

 

 

-

 

33

Hội Nông Dân

7.365

 

7.365

 

 

-

 

34

Hội Cựu Chiến Binh

1.994

 

1.994

 

 

-

 

35

Liên Hiệp các hội KHKT

1.027

 

1.027

 

 

-

 

36

Liên minh HTX

2.250

 

2.250

 

 

-

 

37

Hội Văn học NT

2.553

 

2.553

 

 

-

 

38

Hội Đông Y

950

 

950

 

 

-

 

39

Hội BTrợ NTTTMC

620

 

620

 

 

-

 

40

Hội Chữ Thập đỏ

3.347

 

3.347

 

 

-

 

41

Hội người cao tuổi

376

 

376

 

 

-

 

42

LH các Tchức hữu nghị

1.165

 

1.165

 

 

-

 

43

Hội Luật gia

570

 

570

 

 

-

 

44

Hiệp hội nuôi trồng CBTS

455

 

455

 

 

-

 

45

Hội Khuyến học

728

 

728

 

 

-

 

46

Hội Người tù kháng chiến

340

 

340

 

 

-

 

47

Hội NN CĐ da cam/DIOXIN

504

 

504

 

 

-

 

48

Hội Nhà báo

388

 

388

 

 

-

 

49

Hội người mù

435

 

435

 

 

-

 

50

Các hoạt động hội, đoàn thể khác

108

 

108

 

 

-

 

II.4

CÔNG AN, QUÂN SỰ

135.960

-

135.960

-

-

-

-

51

Công an tỉnh

55.500

 

55.500

 

 

-

 

52

Bộ Đội biên phòng

15.000

 

15.000

 

 

-

 

53

BCH quân sự tỉnh

65.460

 

65.460

 

 

-

 

II.5

NGÀNH DỌC TW

6.529

-

6.529

-

-

-

-

54

Kho bạc Nhà nước

500

 

500

 

 

-

 

55

Viện Kiểm sát

450

 

450

 

 

-

 

56

Tòa án tỉnh

1.100

 

1.100

 

 

-

 

57

Cục Thống kê

200

 

200

 

 

-

 

58

Đài Khí tượng Thủy văn

1.000

 

1.000

 

 

-

 

59

Thi hành án Dân sự

279

 

279

 

 

-

 

60

Các khoản hỗ trợ khác

3.000

 

3.000

 

 

-

 

II.6

Chương trình, KH, ĐA, DA, khác

1.076.165

-

1.076.165

-

-

-

-

61

KP quy hoạch

8.352

 

8.352

 

 

-

 

62

KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP

125.786

 

125.786

 

 

-

 

63

Nguồn cấp bù thủy lợi phí

128.215

 

128.215

 

 

-

 

64

Quỹ Bảo trì đường bộ

43.362

 

43.362

 

 

 

 

65

BSMT các CS QĐ 66, 53. trẻ 3, 4, 5 tuổi

7.637

 

7.637

 

 

 

 

66

KP cấp bù miễn, giảm HP theo NĐ 86-CP

26.114

 

26.114

 

 

-

 

67

KP MSSC lớn

30.000

 

30.000

 

 

-

 

68

BHYT các đối tượng

558.854

 

558.854

 

 

-

 

69

KP các CT, DA, KH khác

145.049

 

145.049

 

 

-

 

70

Bổ sung vốn Quỹ Hỗ trợ ND

1.000

 

1.000

 

 

-

 

71

Bổ sung có mục tiêu vốn ngoài nước

1.796

 

1.796

 

 

-

 

II.7

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THEO NGHỊ QUYẾT 73/NQ-CP

28.404

-

-

-

-

28.404

-

1

Sở Lao động Thương binh và xã hội

12.621

-

-

-

-

12.621

-

 

- CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

9.925

 

 

 

 

9.925

 

 

- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp XH

2.696

 

 

 

 

2.696

 

2

Sở Y tế

6.655

 

 

 

 

6.655

 

 

- CTMT Y tế - Dân số

6.655

 

 

 

 

6.655

 

3

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

878

 

 

 

 

878

 

 

- CTMT phát triển văn hóa

878

 

 

 

 

878

 

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.900

 

 

 

 

3.900

 

 

- CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

900

 

 

 

 

900

 

 

- CTMT Tái CC N.nghiệp & PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định ĐSDC

3.000

 

 

 

 

3.000

 

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

400

 

 

 

 

400

 

 

- CT Ứng phó biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh

400

 

 

 

 

400

 

6

Sở Nội vụ

2.000

 

 

 

 

2.000

 

 

- CT Công nghệ thông tin

2.000

 

 

 

 

2.000

 

7

Công An tỉnh

1.950

 

 

 

 

1.950

 

 

- CT Đảm bảo ATGT, PCCC, tội phạm ma túy

1.950

 

 

 

 

1.950

 

II.8

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

61.657

-

-

-

-

61.657

-

1

Giảm nghèo bền vững

15.857

 

 

 

 

15.857

 

2

Xây dựng nông thôn mới

45.800

 

 

 

 

45.800

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.170

 

 

1.170

 

-

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

115.063

 

 

 

115.063

-

 

V

CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

4.641.856

 

 

 

 

-

4.641.856

 


Biểu số 10

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2019 THEO LĨNH VỰC VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

TNG SỐ

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của quan quản lý NN, đảng, đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi thường xuyên khác

Chi chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ 73/NQ-CP

Chi giao thông

Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG

3.334.763

770.919

33.302

68.650

12.300

1.046.978

51.586

443

65.610

43.104

610.465

88.362

231.796

348.069

69.438

63.838

90.061

I

SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ

1.878.938

726.581

33.302

-

-

427.004

36.667

443

65.610

43.104

253.820

45.000

103.581

203.359

58.788

30.260

-

 

VP HĐND tỉnh

7.757

 

 

 

 

 

 

 

 

 

60

 

 

7.697

 

 

 

2

VP UBNND tỉnh

19.554

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.372

 

 

14.182

 

 

 

3

Sở Ngoại vụ

13.410

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.192

 

 

2.681

 

2.537

 

4

Sở Nông Nghiệp & PTNT

137.738

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

103.223

 

103.223

27.515

 

2.000

 

5

Sở KHĐT

9.957

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.183

 

 

7.074

 

700

 

6

Sở Tư Pháp

10.725

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.839

 

 

7.886

 

 

 

7

Sở Công thương

18.976

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.953

 

 

6.023

 

 

 

8

Sở Khoa học CN

39.215

 

33.302

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

5.863

 

 

 

9

Sở Tài Chính

13.462

500

 

 

 

 

 

 

 

 

950

 

 

11.212

 

800

 

10

Sở Xây dựng

7.798

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

6.665

 

1.083

 

11

Sở Giao thông Vận tải

66.301

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46.350

45.000

 

19.951

 

 

 

12

Sở GDĐT

487.646

477.871

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

9.725

 

 

 

13

Sở Y tế

431.083

3.300

 

 

 

419.267

 

 

 

 

50

 

 

8.466

 

 

 

14

Sở Lao động TBXH

92.346

24.772

 

 

 

1.784

 

 

 

 

50

 

 

7.238

58.402

100

 

15

Sở Văn hóa - TT & DL

143.251

32.286

 

 

 

988

32.942

 

65.348

 

3.721

 

 

7.966

 

 

 

16

Sở Tài nguyên & Môi trường

35.975

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

17.564

 

 

8.411

 

 

 

17

Sở Thông tin & truyền Thông

16.382

 

 

 

 

 

 

443

 

 

11.710

 

 

3.879

 

350

 

18

Sở Nội Vụ

51.441

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.607

 

 

15.144

 

22.690

 

19

Thanh tra tỉnh

9.896

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

 

9.846

 

 

 

20

Ban Dân Tộc

4.173

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.173

 

 

 

21

BQL Khu kinh tế

6.585

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.006

 

 

4.579

 

 

 

22

BQL Khu di tích VH Óc Eo

3.725

 

 

 

 

 

3.725

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

23

TT Xúc tiến Thương mại và Đầu tư

5.035

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.035

 

 

 

 

 

 

24

Trường Chính trị Tôn Đức Thắng

23.189

23.189

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Trường Đại học An Giang

112.123

112.123

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Trường Cao đẳng nghề

25.316

25.316

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Trường Cao đẳng y tế

3.168

3.168

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Ban An toàn giao thông

4.180

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.450

 

 

730

 

 

 

29

Các hoạt động thường xuyên khác

78.532

7.056

 

 

 

4.965

 

 

262

33.104

26.305

 

358

6.454

386

 

 

II

CƠ QUAN ĐẢNG

94.333

1.000

 

 

 

6.120

11.911

 

 

 

 

 

 

60.202

9.500

5.600

 

III

CƠ QUAN ĐOÀN THỂ, HỘI

52.777

1.577

-

-

-

-

3.008

-

-

-

403

-

-

44.486

1.150

2.153

-

30

Mặt Trận TQ

11.729

180

 

 

 

 

 

 

 

 

80

 

 

10.269

 

1.200

 

31

Tỉnh Đoàn TN

9.810

215

 

 

 

 

2.018

 

 

 

250

 

 

7.177

 

150

 

32

Hội Phụ nữ

6.063

330

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.623

 

110

 

33

Hội Nông Dân

7.365

336

 

 

 

 

 

 

 

 

73

 

 

6.756

 

200

 

34

Hội Cựu Chiến Binh

1.994

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.994

 

 

 

35

Liên Hiệp các hội KHKT

1.027

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.027

 

 

 

36

Liên minh HTX

2.250

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.950

 

 

 

37

Hội Văn học NT

2.553

 

 

 

 

 

880

 

 

 

 

 

 

1.673

 

 

 

38

Hội Đông Y

950

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

884

 

 

 

39

Hội BTrợ NTTTMC

620

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

620

 

 

 

40

Hội Chữ Thập đỏ

3.347

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.947

1.150

100

 

41

Hội người cao tuổi

376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

376

 

 

 

42

LH các Tchức hữu nghị

1.165

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

922

 

243

 

43

Hội Luật gia

570

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

570

 

 

 

44

Hiệp hội nuôi trồng CBTS

455

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

455

 

 

 

45

Hội Khuyến học

728

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

578

 

150

 

46

Hội Người tù kháng chiến

340

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

340

 

 

 

47

Hội NN CĐ da cam/DIOXIN

504

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

504

 

 

 

48

Hội Nhà báo

388

 

 

 

 

 

110

 

 

 

 

 

 

278

 

 

 

49

Hội người mù

435

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

435

 

 

 

50

Các hoạt động hội, đoàn thể khác

108

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

108

 

 

 

IV

CÔNG AN, QUÂN S

135.960

8.010

-

68.650

12.300

-

-

-

-

-

40.000

-

-

-

-

7.000

-

51

Công an tỉnh

55.500

1.200

 

 

12.300

 

 

 

 

 

40.000

 

 

 

 

2.000

 

52

Bộ Đội biên phòng

15.000

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

 

53

BCH quân sự tỉnh

65.460

6.810

 

55.650

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

V

NGÀNH DỌC TW

6.529

-

-

-

-

-

-

-

-

-

500

-

-

-

-

6.029

-

54

Kho bạc Nhà nước

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

500

 

 

 

 

 

 

55

Viện Kiểm sát

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

 

56

Tòa án tỉnh

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.100

 

57

Cục Thống kê

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

58

Đài Khí tượng Thủy văn

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

59

Thi hành án Dân sự

279

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

279

 

60

Các khoản hỗ trợ khác

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

VI

Chương trình, KH, ĐA, DA khác

1.076.165

33.751

-

-

-

613.854

-

-

-

-

315.742

43.362

128.215

40.022

-

12.796

-

61

KP quy hoạch

8.352

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.352

 

 

 

 

 

 

62

KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP

125.786

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125.786

 

 

 

 

 

 

63

Nguồn cấp bù thủy lợi phí

128.215

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128.215

 

128.215

 

 

 

 

64

Quỹ Bảo trì đường bộ (BSMT)

43.362

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43.362

43.362

 

 

 

 

 

65

BSMT các CS QĐ 66, 53, trẻ 3,4,5 tuổi...

7.637

7.637

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

66

KP cấp bù MG học phí theo NĐ 86-CP

26.114

26.114

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

KP MSSC lớn

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

 

68

BHYT các đối tượng

558.854

 

 

 

 

558.854

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

69

KP các CT, DA, KH, nhiệm vụ khác

145.049

 

 

 

 

55.000

 

 

 

 

10.027

 

 

10.022

 

10.000

 

70

Bổ sung vốn Quỹ Hỗ trợ ND

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

71

Bổ sung có mục tiêu vốn ngoài nước

1.796

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.796

 

VII

CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (CTMT)

90.061

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

90.061

1

CTMT theo Nghị quyết 73/NQ-CP

28.404

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

28.404

a

Sở Lao động Thương binh và xã hội

12.621

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12.621

 

- CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động

9.925

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.925

 

- CTMT phát triển hệ thống trợ giúp XH

2.696

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.696

b

Sở Y tế

6.655

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6.655

 

- CTMT Y tế - Dân số

6.655

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.655

c

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

878

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

878

 

- CTMT phát triển văn hóa

878

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

878

d

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.900

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.900

 

- CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

900

 

- CTMT Tái CC N.nghiệp & PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định ĐSDC

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

e

Sở Tài nguyên và Môi trường

400

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

400

 

- CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

f

Sở Nội vụ

2.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.000

 

- CTMT Công nghệ thông tin

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

g

Công An tỉnh

1.950

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.950

 

- CT Đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, tội phạm ma túy

1.950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.950

2

Chương trình mục tiêu quốc gia

61.657

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

61.657

 

- Chương trình xây dựng nông thôn mới

45.800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45.800

 

- Chương trình giảm nghèo bền vững

15.857

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.857

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 11

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung tiền lương

Bội thu NSĐP

Chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3+5

3

4

5

6

7

8

8=2+6+7-8

 

TỔNG SỐ

1.805.550

1.727.261

1.012.852

714.409

714.409

4.459.806

22.832

17.400

6.192.499

1

Thành phố Long Xuyên

697.200

679.875

367.075

312.800

312.800

 

22.832

0

702.707

2

Thành phố Châu Đốc

246.100

238.700

166.700

72.000

72.000

186.632

 

0

425.332

3

Thị xã Tân Châu

109.700

103.760

57.860

45.900

45.900

385.365

 

2.900

486.225

4

Huyện Chợ Mới

144.200

135.200

93.200

42.000

42.000

658.107

 

0

793.307

5

Huyện Phú Tân

94.000

85.246

56.851

28.395

28.395

492.309

 

1.700

575.855

6

Huyện Châu Phú

98.700

91.800

58.450

33.350

33.350

491.586

 

4.400

578.986

7

Huyện Châu Thành

82.800

75.710

42.410

33.300

33.300

439.322

 

3.000

512.032

8

Huyện Thoại Sơn

106.700

101.190

62.485

38.705

38.705

464.264

 

2.900

562.554

9

Huyện Tri Tôn

82.900

78.300

35.325

42.975

42.975

448.404

 

2.500

524.204

10

Huyện Tịnh Biên

79.300

74.730

32.740

41.990

41.990

440.569

 

0

515.299

11

Huyện An Phú

63.950

62.750

39.756

22.994

22.994

453.248

 

0

515.998

 

Biểu số 12

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi nhiệm vụ mục tiêu khác

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Tổng số

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng số

Trong đó:

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

A

B

1=2+9

2=3+6+8

3=4+5

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

6.351.717

6.192.499

380.330

247.330

133.000

5.693.512

2.975.596

118.657

159.218

1

Thành phố Long Xuyên

717.027

702.707

125.597

75.597

50.000

563.312

310.214

13.798

14.320

2

Thành phố Châu Đốc

433.552

425.332

72.740

22.740

50.000

344.545

148.570

8.047

8.220

3

Thị xã Tân Châu

503.175

486.225

18.197

16.197

2.000

458.717

228.207

9.311

16.950

4

Huyện Chợ Mới

809.107

793.307

21.884

18.884

3.000

756.091

445.489

15.332

15.800

5

Huyện Phú Tân

588.791

575.855

22.840

18.840

4.000

542.071

282.636

10.944

12.936

6

Huyện Châu Phú

593.106

578.986

16.678

14.678

2.000

551.243

291.830

11.065

14.120

7

Huyện Châu Thành

525.600

512.032

18.964

12.964

6.000

483.350

247.484

9.718

13.568

8

Huyện Thoại Sơn

582.590

562.554

24.768

16.768

8.000

527.081

270.726

10.705

20.036

9

Huyện Tri Tôn

538.704

524.204

19.081

17.081

2.000

495.023

250.412

10.100

14.500

10

Huyện Tịnh Biên

532.199

515.299

21.964

17.964

4.000

483.596

248.376

9.739

16.900

11

Huyện An Phú

527.866

515.998

17.616

15.616

2.000

488.484

251.652

9.898

11.868

 

Biểu số 13

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

 

TỔNG SỐ

159.218

1

Thành phố Long Xuyên

14.320

2

Thành phố Châu Đốc

8.220

3

Thị xã Tân Châu

16.950

4

Huyện Chợ Mới

15.800

5

Huyện Phú Tân

12.936

6

Huyện Châu Phú

14.120

7

Huyện Châu Thành

13.568

8

Huyện Thoại Sơn

20.036

9

Huyện Tri Tôn

14.500

10

Huyện Tịnh Biên

16.900

11

Huyện An Phú

11.868

 

Biểu số 14

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Tên đơn vị

Chi tiết theo sắc thuế

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt

A

B

1

2

3

1

Thành phố Long Xuyên

100%

100%

100%

2

Thành phố Châu Đốc

100%

100%

100%

3

Thị xã Tân Châu

100%

100%

100%

4

Huyện Chợ Mới

100%

100%

100%

5

Huyện Phú Tân

100%

100%

100%

6

Huyện Châu Phú

100%

100%

100%

7

Huyện Châu Thành

100%

100%

100%

8

Huyện Thoại Sơn

100%

100%

100%

9

Huyện Tri Tôn

100%

100%

100%

10

Huyện Tịnh Biên

100%

100%

100%

11

Huyện An Phú

100%

100%

100%

Ghi chú: các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện gồm:

1. Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019

  • Số hiệu: 23/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Võ Anh Kiệt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản