- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | An Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 54/2018/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;
Xét Tờ trình số 747/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn - Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu - Thu nội địa 2. Thu, chi ngân sách địa phương: a) Tổng thu ngân sách địa phương - Thu cân đối ngân sách + Thu từ kinh tế trên địa bàn + Thu bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương + Thu bổ sung tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng - Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách Trung ương + Thu bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia + Thu bổ sung có mục tiêu + Kinh phí phân giới, cấm mốc b) Tổng chi ngân sách địa phương - Chi đầu tư phát triển - Chi thường xuyên - Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính - Dự phòng ngân sách c) Bội thu ngân sách địa phương | : : :
: : : : : : : : : : : : : : : | 6.080.000 triệu đồng. 176.500 triệu đồng. 5.903.500 triệu đồng.
13.474.073 triệu đồng. 11.703.331 triệu đồng. 5.243.904 triệu đồng. 6.118.711 triệu đồng. 340.716 triệu đồng. 1.770.742 triệu đồng. 230.101 triệu đồng. 1.532.499 triệu đồng. 8.142 triệu đồng. 13.456.673 triệu đồng. 4.034.290 triệu đồng. 9.187.493 triệu đồng. 1.170 triệu đồng. 233.720 triệu đồng. 17.400 triệu đồng. |
Điều 2. Phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 như sau:
1. Thu ngân sách địa phương theo các cấp ngân sách như sau:
a) Cấp tỉnh - Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn - Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng - Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên b) Cấp huyện - Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn - Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên - Thu bổ sung tiền lương cơ sở 1.390.000 đồng - Thu bổ sung mục tiêu từ ngân sách cấp trên c) Cấp xã - Thu cân đối ngân sách từ kinh tế trên địa bàn - Thu bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên | : : : : : : : : : : : : : | 7.104.956 triệu đồng. 3.516.643 triệu đồng. 1.658.905 triệu đồng. 317.884 triệu đồng. 1.611.524 triệu đồng. 5.222.350 triệu đồng. 1.524.598 triệu đồng. 3.515.702 triệu đồng. 22.832 triệu đồng. 159.218 triệu đồng. 1.146.767 triệu đồng. 202.663 triệu đồng. 944.104 triệu đồng. |
2. Chi ngân sách địa phương theo các cấp ngân sách như sau:
a) Cấp tỉnh - Chi đầu tư phát triển - Chi thường xuyên - Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính - Dự phòng ngân sách b) Cấp huyện - Chi đầu tư phát triển - Chi thường xuyên - Dự phòng ngân sách c) Cấp xã - Chi thường xuyên - Dự phòng ngân sách | : : : : : : : : : : : : | 7.104.956 triệu đồng. 3.653.960 triệu đồng. 3.334.763 triệu đồng. 1.170 triệu đồng. 115.063 triệu đồng. 5.204.950 triệu đồng. 380.330 triệu đồng. 4.727.849 triệu đồng. 96.771 triệu đồng. 1.146.767 triệu đồng. 1.124.881 triệu đồng. 21.886 triệu đồng. |
3. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 đính kèm.
4. Phân bổ ngân sách địa phương theo các biểu số 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12 và 13 đính kèm.
5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp huyện theo biểu số 14 đính kèm.
6. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương thống nhất theo Báo cáo số 744/BC-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán ngân sách nhà nước tỉnh An Giang:
a) Về thu ngân sách:
- Tổ chức thu ngân sách nhà nước phải bảo đảm thực hiện đúng Luật Thuế, Luật Phí và lệ phí, Luật Xử phạt vi phạm hành chính; thu đúng từng lĩnh vực, từng sắc thuế theo các quy định của pháp luật về thuế; tăng cường công tác quản lý thu, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
- Bám sát sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Bộ Tài chính, Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh, triển khai đồng bộ các biện pháp, giải pháp tăng thu, chống thất thu ngân sách. Thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình thu, phân tích, đánh giá và dự báo nguồn thu, phân tích cụ thể các nguyên nhân tác động làm tăng, giảm nguồn thu theo từng địa bàn, từng lĩnh vực, từ đó tổng hợp báo cáo kịp thời, đề xuất các giải pháp quản lý có hiệu quả.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế.
- Tổ chức, quản lý chặt chẽ nguồn thu và đối tượng nộp thuế thực tế phát sinh. Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn xử lý kịp thời các trường hợp trốn lậu thuế.
- Đẩy mạnh việc thanh tra, kiểm tra, thực hiện rà soát thu hồi nợ đọng thuế, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...Thực hiện công khai thông tin người nộp thuế không nộp tiền thuế đúng hạn trên các phương tiện thông tin đại chúng. Phấn đấu giảm tỷ lệ nợ đọng thuế khoảng 5% tổng thu ngân sách nhà nước.
- Tổ chức thu theo Luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất để đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị.
b) Về chi ngân sách:
- Chi đầu tư phát triển:
Bố trí vốn đầu tư tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 của tỉnh.
Bố trí dự toán chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất để đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, chuẩn bị mặt bằng xây dựng, trong đó:
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do tỉnh quản lý thu trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (trừ số thu tiền bán nền cụm tuyến dân cư vượt lũ để trả nợ vay và các lô đất quốc phòng, an ninh chuyển sang mục đích phát triển kinh tế) sử dụng 30% bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh và 10% chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đầu tư theo chủ trương của tỉnh.
+ Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất do huyện quản lý thu sử dụng 10% chi đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định, số còn lại (kể cả khoản hỗ trợ từ số thu tiền sử dụng đất của tỉnh) dành tối thiểu 80% để tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới theo lộ trình, đề án của huyện.
Tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản, thực hiện nghiêm quy định của Luật Đầu tư công và các quy định về quản lý vốn đầu tư, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước. Ưu tiên bố trí vốn thanh toán các khoản nợ, tạm ứng ngân sách, nâng chất lượng công tác quản lý, giám sát thi công, tăng cường công tác thanh tra trong và sau đầu tư.
Chủ đầu tư các dự án thực hiện khối lượng trong phạm vi vốn được giao, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý không để phát sinh nợ đọng khối lượng.
Kiểm tra, đôn đốc tiến độ thu tiền bán nền các cụm, tuyến dân cư vượt lũ để đảm bảo nguồn trả nợ vay đầu tư tôn nền cụm, tuyến dân cư vượt lũ cho Ngân hàng Phát triển đúng hạn.
- Chi thường xuyên:
Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức phân bổ và điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh sát với yêu cầu nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán được giao; không đề xuất bổ sung dự toán khi chưa thực sự bức thiết và chưa sử dụng hết khoản kinh phí được duyệt. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết để chủ động điều hành.
Tiếp tục cải cách hành chính và mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin đi đôi với tăng cường giám sát trong quản lý chi ngân sách. Chỉ tham mưu ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn đảm bảo.
Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
Các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn thực hiện phân bổ và giao dự toán theo đúng thời gian quy định, đối với dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo không được thấp hơn chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Thực hiện nghiêm việc công khai dự toán và quyết toán hàng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị, nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và cấp xã trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (*) | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) | 13.381.699 | 13.488.579 | 13.474.073 | (14.506) | 99,89 |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 5.072.600 | 5.179.480 | 5.243.904 | 64.424 | 101,24 |
1 | Thu NSĐP hưởng 100% | 4.219.600 | 4.382.442 | 4.165.404 | (217.038) | 95,05 |
2 | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 853.000 | 797.038 | 1.078.500 | 281.462 | 135,31 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 8.309.099 | 8.309.099 | 8.230.169 | (78.930) | 99,05 |
1 | Bổ sung cân đối ngân sách | 5.998.711 | 5.998.711 | 6.118.711 | 120.000 | 102,00 |
2 | Bổ sung tiền lương | 123.058 | 123.058 | 340.716 | 217.658 | 276,87 |
3 | Bổ sung có mục tiêu | 2.187.330 | 2.187.330 | 1.770.742 | (416.588) | 80,95 |
B | TỔNG CHI NSĐP | 13.288.199 | 13.457.700 | 13.456.673 | 168.474 | 101,27 |
I | Tổng chi cân đối NSĐP | 11.100.869 | 11.585.103 | 11.685.931 | 585.062 | 105,27 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 2.837.980 | 3.270.200 | 2.952.791 | 114.811 | 104,05 |
2 | Chi thường xuyên | 8.039.519 | 8.313.733 | 8.498.250 | 458.731 | 105,71 |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 | 1.170 | - | 100,00 |
4 | Dự phòng ngân sách | 222.200 |
| 233.720 | 11.520 | 105,18 |
II | Chi các chương trình mục tiêu | 2.187.330 | 1.872.597 | 1.770.742 | (416.588) | 80,95 |
1 | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 158.376 | 146.210 | 230.101 | 71.725 | 145,29 |
2 | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác | 2.028.954 | 1.726.387 | 1.540.641 | (488.313) | 75,93 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 93.500 |
| 17.400 |
|
|
D | CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP | 162.700 | 151.450 | 118.900 |
|
|
I | Từ nguồn vay để trả nợ gốc | 69.200 |
|
|
|
|
II | Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh | 93.500 | 93.500 | 17.400 |
|
|
III | Từ nguồn ngân sách tỉnh trả nợ vay KCHKM và nguồn thu bán nền DCVL |
| 57.950 | 101.500 |
|
|
E | TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP | 69.200 | 7.852 | 101.500 |
|
|
I | Vay để bù đắp bội chi |
| 7.852 | 101.500 |
|
|
II | Vay để trả nợ gốc | 69.200 |
|
|
|
|
(*) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (%) | |||
Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | Tổng thu NSNN | Thu NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5=3/1 | 6=4/2 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 5.866.000 | 5.179.480 | 6.080.000 | 5.243.904 | 103,65 | 101,24 |
I | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 166.000 | 0 | 176.500 | 0 | 106,33 |
|
II | Thu nội địa | 5.700.000 | 5.179.480 | 5.903.500 | 5.243.904 | 103,57 | 101,24 |
1 | Thu từ khu vực DNNN trung ương | 240.200 | 240.200 | 250.000 | 250.000 | 104,08 | 104,08 |
| Thuế giá trị gia tăng | 180.172 | 180.172 | 174.000 | 174.000 |
|
|
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | 12.250 | 12.250 | 17.000 | 17.000 |
|
|
| Thuế tiêu thụ đặc biệt | 40.147 | 40.147 | 51.000 | 51.000 |
|
|
| Thuế tài nguyên | 7.631 | 7.631 | 8.000 | 8.000 |
|
|
2 | Thu từ khu vực DNNN địa phương | 338.850 | 338.850 | 385.000 | 385.000 | 113,62 | 113,62 |
| Thuế giá trị gia tăng | 175.000 | 175.000 | 210.700 | 210.700 |
|
|
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | 78.000 | 78.000 | 85.000 | 85.000 |
|
|
| Thuế tiêu thụ đặc biệt | 850 | 850 | 1.200 | 1.200 |
|
|
| Thuế tài nguyên | 85.000 | 85.000 | 88.100 | 88.100 |
|
|
3 | Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài | 38.000 | 38.000 | 32.000 | 32.000 | 84,21 | 84,21 |
| Thuế giá trị gia tăng | 30.000 | 30.000 | 24.000 | 24.000 |
|
|
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | 8.000 | 8.000 | 8.000 | 8.000 |
|
|
| Thuế tiêu thụ đặc biệt | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
| Tiền thuê mặt đất, mặt nước | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
4 | Thuế ngoài quốc doanh | 1.047.000 | 1.047.000 | 1.100.000 | 1.100.000 | 105,06 | 105,06 |
| Thuế giá trị gia tăng | 668.665 | 668.665 | 673.000 | 673.000 |
|
|
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | 354.939 | 354.939 | 401.000 | 401.000 |
|
|
| Thuế tiêu thụ đặc biệt | 3.835 | 3.835 | 4.500 | 4.500 |
|
|
| Thuế tài nguyên | 19.561 | 19.561 | 21.500 | 21.500 |
|
|
| Thu khác |
|
|
|
|
|
|
5 | Lệ phí trước bạ | 275.000 | 275.000 | 290.000 | 290.000 | 105,45 | 105,45 |
6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 10 | 10 |
|
|
|
|
7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 13.500 | 13.500 | 10.000 | 10.000 | 74,07 | 74,07 |
8 | Thuế thu nhập cá nhân | 475.000 | 475.000 | 520.000 | 520.000 | 109,47 | 109,47 |
9 | Thuế bảo vệ môi trường | 590.000 | 219.480 | 810.000 | 301.320 | 137,29 | 137,29 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu (TW hưởng) | 370.520 |
| 508.680 |
|
|
|
| - Thu từ hàng hóa sx trong nước (ĐP hưởng) | 219.480 | 219.480 | 301.320 | 301.320 |
|
|
10 | Thu phí, lệ phí | 210.000 | 180.000 | 225.000 | 190.000 | 107,14 | 105,56 |
- | Lệ phí môn bài | 21.680 | 21.680 | 25.155 | 25.155 |
|
|
- | Phí và lệ phí trung ương | 30.000 |
| 35.000 |
|
|
|
- | Phí và lệ phí tỉnh | 63.920 | 63.920 | 91.738 | 91.738 |
|
|
- | Phí và lệ phí huyện | 79.500 | 79.500 | 62.958 | 62.958 |
|
|
- | Phí và lệ phí xã | 14.900 | 14.900 | 10.149 | 10.149 |
|
|
11 | Thu tiền sử dụng đất | 436.000 | 436.000 | 270.000 | 270.000 | 61,93 | 61,93 |
12 | Thu tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước | 15.160 | 15.160 |
|
|
|
|
13 | Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước | 87.500 | 87.500 | 70.000 | 70.000 | 80,00 | 80,00 |
14 | Các khoản thu tại xã | 25.400 | 25.400 | 3.000 | 3.000 | 11,81 | 11,81 |
| Trong đó thu từ Quỹ đất công ích và hoa lợi công sản | 2.965 | 2.965 | 3.000 | 3.000 | 101,18 | 101,18 |
15 | Thu khác ngân sách | 373.320 | 253.320 | 385.500 | 269.584 | 103,26 | 106,42 |
16 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 28.000 | 28.000 | 17.000 | 17.000 | 60,71 | 60,71 |
17 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia | 107.060 | 107.060 | 106.000 | 106.000 | 99,01 | 99,01 |
18 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 1.400.000 | 1.400.000 | 1.430.000 | 1.430.000 | 102,14 | 102,14 |
19 | Thu viện trợ | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 | 4=2/1 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) | 13.288.199 | 13.456.673 | 168.474 | 101,27 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 11.100.869 | 11.685.931 | 585.062 | 105,27 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.837.980 | 2.952.791 | 114.811 | 104,05 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 2.750.880 | 2.928.391 | 177.511 | 106,45 |
| Trong đó chi từ nguồn vốn: |
|
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 250.000 | 270.000 | 20.000 | 108,00 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.367.000 | 1.430.000 | 63.000 | 104,61 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho DN cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 86.000 | 20.000 | (66.000) | 23,26 |
3 | Chi trả nợ lãi vay | 1.100 | 4.400 | 3.300 | 400,00 |
II | Chi thường xuyên | 8.039.519 | 8.498.250 | 458.731 | 105,71 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.424.025 | 3.706.333 | 282.308 | 108,24 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 30.743 | 33.302 | 2.559 | 108,32 |
III | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 | - | 100,00 |
IV | Dự phòng ngân sách | 222.200 | 233.720 | 11.520 | 105,18 |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 2.187.330 | 1.770.742 | (416.588) | 80,95 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 158.376 | 230.101 | 71.725 | 145,29 |
1 | CT giảm nghèo bền vững | 40.176 | 42.401 | 2.225 | 105,54 |
2 | CT xây dựng nông thôn mới | 118.200 | 187.700 | 69.500 | 158,80 |
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 2.028.954 | 1.540.641 | (488.313) | 75,93 |
1 | Giáo dục nghề nghiệp việc làm và an toàn lao động | 5.647 | 9.925 | 4.278 | 175,76 |
2 | Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 1.566 | 2.696 | 1.130 | 172,16 |
3 | Y tế dân số | 7.611 | 6.655 | (956) | 87,44 |
4 | Văn hóa | 568 | 878 | 310 | 154,58 |
5 | Đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, tội phạm ma túy | 1.900 | 1.950 | 50 | 102,63 |
6 | PT lâm nghiệp bền vững | 800 | 900 | 100 | 112,50 |
7 | Tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 3.000 | 3.000 | - | 100,00 |
8 | Ứng phó với biến đổi khí hậu |
| 400 | 400 |
|
9 | Công nghệ thông tin |
| 2.000 | 2.000 |
|
10 | Nhiệm vụ phân giới cấm mốc | 12.580 | 8.142 | (4.438) | 64,72 |
11 | Chi thực hiện nhiệm vụ mục tiêu, chính sách khác | 1.995.282 | 1.504.095 | (491.187) | 75,38 |
BỘI CHI/BỘI THU VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh |
A | B | 1 | 2 | 3=2-1 |
A | THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (được hưởng theo phân cấp) | 5.179.480 | 5.243.904 | 64.424 |
B | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.282.950 | 11.685.931 | 402.981 |
C | BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP | 93.500 | 17.400 | (76.100) |
D | HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH | 1.035.896 | 1.048.781 | 12.885 |
E | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
I | Tổng dư nợ đầu năm | 531.000 | 387.402 | (143.598) |
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 51,3% | 36,2% | -14,3% |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
| 7.852 | 7.852 |
3 | Vay trong nước khác | 531.000 | 379.550 | (151.450) |
II | Trả nợ gốc vay trong năm | 151.450 | 118.900 | (32.550) |
1 | Theo nguồn vốn vay | 151.450 | 118.900 | (32.550) |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| - |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước |
|
| - |
- | Vay trong nước | 151.450 | 118.900 | (32.550) |
2 | Theo nguồn trả nợ | 151.450 | 118.900 | (32.550) |
- | Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
| - |
- | Bội thu NSĐP | 93.500 | 17.400 | (76.100) |
- | Ngân sách tỉnh trả nợ Chương trình KCHKM |
| 43.421 | 43.421 |
- | Thu nợ bán nền Chương trình cụm tuyến DCVL | 57.950 | 58.079 | 129 |
- | Kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
| - |
III | Tổng mức vay trong năm | 7.852 | 101.500 | 93.648 |
1 | Theo mục đích vay | 7.852 | 101.500 | 93.648 |
- | Vay để bù đắp bội chi | 7.852 | 101.500 | 93.648 |
- | Vay để trả nợ gốc |
|
| - |
2 | Theo nguồn vay | 7.852 | 101.500 | 93.648 |
- | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| - |
- | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 7.852 | 101.500 | 93.648 |
- | Vốn trong nước khác |
|
| - |
IV | Tổng dư nợ cuối năm | 387.402 | 370.002 | (17.400) |
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) |
|
| - |
1 | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
| - |
2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 7.852 | 109.352 | 101.500 |
3 | Vốn khác | 379.550 | 260.650 | (118.900) |
G | TRẢ NỢ LÃI, PHÍ | 157 | 2.187 | 2.030 |
| Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 157 | 2.187 | 2.030 |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2018 | Ước thực hiện năm 2018 | Dự toán năm 2019 | So sánh (*) | |
Tuyệt đối | Tương đối (%) | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 11.783.129 | 11.712.629 | 11.746.812 | 34.183 | 100,29 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 3.474.030 | 3.403.530 | 3.516.643 | 113.113 | 103,32 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 8.309.099 | 8.309.099 | 8.230.169 | (78.930) | 99,05 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương | 6.121.769 | 6.121.769 | 6.459.427 | 337.658 | 105,52 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.187.330 | 2.187.330 | 1.770.742 | (416.588) | 80,95 |
II | Chi ngân sách | 11.710.034 | 11.695.329 | 11.746.812 | 36.778 | 100,31 |
1 | Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh | 7.414.263 | 7.280.700 | 7.104.956 | (309.307) | 95,83 |
2 | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới | 4.295.771 | 4.414.629 | 4.641.856 | 346.085 | 108,06 |
- | Chi bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương | 4.188.482 | 4.188.484 | 4.482.638 | 294.156 |
|
- | Chi bổ sung có mục tiêu | 107.289 | 226.145 | 159.218 | 51.929 |
|
III | Bội chi NSĐP/Bội thu ngân sách cấp tỉnh | 73.095 |
| - |
|
|
B | NGÂN SÁCH HUYỆN (bao gồm xã) |
|
|
|
|
|
I | Nguồn thu ngân sách | 5.894.341 | 6.190.579 | 6.369.117 | 178.538 | 102,88 |
1 | Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp | 1.598.570 | 1.775.950 | 1.727.261 | (48.689) | 97,26 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 4.295.771 | 4.414.629 | 4.641.856 | 227.227 | 105,15 |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách, tiền lương | 4.188.482 | 4.188.484 | 4.482.638 | 294.154 | 107,02 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 107.289 | 226.145 | 159.218 | (66.927) | 70,41 |
II | Chi ngân sách | 5.873.936 | 6.177.000 | 6.351.717 | 477.781 | 108,13 |
| Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện | 5.873.936 | 6.177.000 | 6.351.717 | 477.781 | 108,13 |
III | Bội chi NSĐP/Bội thu NS huyện | 20.405 |
| 17.400 | 17.400 |
|
Ghi chú:
(*) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Trong đó: Thu nội địa | BAO GỒM | ||||||||||
Thu từ DNNN trung ương | Thu từ DNNN địa phương | Thuế ngoài quốc doanh | Lệ phí trước bạ | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | Thuế thu nhập cá nhân | Thu phí và lệ phí | Thu tiền sử dụng đất | Thu tiền cho thuê mặt đất mặt nước | Quỹ đất công ích, hoa lợi công sản | Thu khác | ||||
TỔNG SỐ | 1.805.550 | 1.805.550 | 325 | 18.004 | 735.000 | 290.000 | 10.000 | 267.200 | 108.392 | 133.000 | 10.729 | 3.000 | 229.900 | |
1 | Thành phố Long Xuyên | 697.200 | 697.200 | 325 | 11.000 | 317.000 | 170.000 | 6.395 | 93.000 | 12.610 | 50.000 | 9.200 | 1.000 | 26.670 |
2 | Thành phố Châu Đốc | 246.100 | 246.100 |
| 1.800 | 72.000 | 13.500 | 2.100 | 31.000 | 57.605 | 50.000 | 205 | 120 | 17.770 |
3 | Thị xã Tân Châu | 109.700 | 109.700 |
| 600 | 47.000 | 22.000 | 220 | 13.800 | 3.761 | 2.000 | 519 | 100 | 19.700 |
4 | Huyện Chợ Mới | 144.200 | 144.200 |
| 1.300 | 53.500 | 20.000 | 500 | 23.000 | 6.415 | 3.000 | 255 | 0 | 36.230 |
5 | Huyện Phú Tân | 94.000 | 94.000 |
| 884 | 28.500 | 8.800 | 40 | 14.000 | 4.456 | 4.000 | 70 | 250 | 33.000 |
6 | Huyện Châu Phú | 98.700 | 98.700 |
| 100 | 35.000 | 9.000 | 300 | 19.700 | 3.845 | 2.000 | 255 | 0 | 28.500 |
7 | Huyện Châu Thành | 82.800 | 82.800 |
| 250 | 35.000 | 5.600 | 225 | 17.400 | 3.910 | 6.000 | 0 | 300 | 14.115 |
8 | Huyện Thoại Sơn | 106.700 | 106.700 |
| 1.200 | 39.000 | 20.000 | 50 | 20.000 | 4.800 | 8.000 | 0 | 0 | 13.650 |
9 | Huyện Tri Tôn | 82.900 | 82.900 |
| 0 | 43.000 | 7.600 | 105 | 12.500 | 3.340 | 2.000 | 200 |
| 14.155 |
10 | Huyện Tịnh Biên | 79.300 | 79.300 |
| 670 | 42.000 | 4.500 | 50 | 12.800 | 3.720 | 4.000 | 0 | 250 | 11.310 |
11 | Huyện An Phú | 63.950 | 63.950 |
| 200 | 23.000 | 9.000 | 15 | 10.000 | 3.930 | 2.000 | 25 | 980 | 14.800 |
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Ngân sách địa phương | Bao gồm | |
Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách huyện (bao gồm xã) | |||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (NSĐP) | 13.456.673 | 7.104.956 | 6.351.717 |
A | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 11.685.931 | 5.493.432 | 6.192.499 |
I | Chi đầu tư phát triển | 2.952.791 | 2.572.461 | 380.330 |
1 | Chi đầu tư cho các dự án | 2.928.391 | 2.548.061 | 380.330 |
| Trong đó chi từ nguồn vốn: |
|
|
|
- | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 270.000 | 137.000 | 133.000 |
- | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 1.430.000 | 1.430.000 |
|
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật | 20.000 | 20.000 |
|
3 | Chi trả nợ lãi vay | 4.400 | 4.400 |
|
III | Chi thường xuyên | 8.498.250 | 2.804.738 | 5.693.512 |
| Trong đó: | - |
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 3.706.333 | 730.737 | 2.975.596 |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 33.302 | 33.302 |
|
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 | 1.170 |
|
V | Dự phòng ngân sách | 233.720 | 115.063 | 118.657 |
B | CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.770.742 | 1.611.524 | 159.218 |
I | Chi các chương trình mục tiêu quốc gia | 230.101 | 230.101 | - |
1 | CT giảm nghèo bền vững | 42.401 | 42.401 |
|
2 | CT xây dựng nông thôn mới | 187.700 | 187.700 |
|
II | Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | 1.540.641 | 1.381.423 | 159.218 |
1 | Giáo dục nghề nghiệp việc làm và an toàn lao động | 9.925 | 9.925 |
|
2 | Phát triển hệ thống trợ giúp xã hội | 2.696 | 2.696 |
|
3 | Y tế dân số | 6.655 | 6.655 |
|
4 | Văn hóa | 878 | 878 |
|
5 | Đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, tội phạm ma túy | 1.950 | 1.950 |
|
6 | PT lâm nghiệp bền vững | 900 | 900 |
|
7 | Tái cơ cấu nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư | 3.000 | 3.000 |
|
8 | Ứng phó biến đổi khí hậu | 400 | 400 |
|
9 | Công nghệ thông tin | 2.000 | 2.000 |
|
11 | Kinh phí phân giới cấm mốc | 8.142 | 8.142 |
|
12 | Các thực hiện nhiệm vụ mục tiêu, chính sách khác | 1.504.095 | 1.344.877 | 159.218 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 11.746.812 |
A | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 4.641.856 |
B | CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC | 7.104.956 |
I | Chi đầu tư phát triển | 3.653.960 |
1 | Chi đầu tư xây dựng cơ bản | 3.629.560 |
2 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, | 20.000 |
3 | Chi trả nợ lãi vay | 4.400 |
III | Chi thường xuyên | 3.334.763 |
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 770.919 |
2 | Chi khoa học và công nghệ (3) | 33.302 |
3 | Chi quốc phòng | 68.650 |
4 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 12.300 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 1.046.978 |
6 | Chi văn hóa thông tin | 51.586 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 443 |
8 | Chi thể dục thể thao | 65.610 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 43.104 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 610.465 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 348.069 |
12 | Chi bảo đảm xã hội | 69.438 |
13 | Chi thường xuyên khác | 123.838 |
14 | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | 61.657 |
15 | Chi chương trình mục tiêu khác (NQ 73) | 28.404 |
IV | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 1.170 |
V | Dự phòng ngân sách | 115.063 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng số | Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG) | Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ73/NQ-CP) | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | Chi dự phòng ngân sách | Chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ73/NQ-CP | Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
A | B | 1=2+...+8 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG CỘNG | 11.746.812 | 3.485.516 | 3.244.702 | 1.170 | 115.063 | 258.505 | 4.641.856 |
I | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 3.653.960 | 3.485.516 |
|
|
| 168.444 |
|
II | CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC | 3.334.763 | - | 3.244.702 | - | - | 90.061 | - |
II.1 | SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ | 1.878.939 | - | 1.878.939 | - | - | - | - |
1 | VP HĐND tỉnh | 7.757 |
| 7.757 |
|
| - |
|
2 | VP UBNND tỉnh | 19.554 |
| 19.554 |
|
| - |
|
3 | Sở Ngoại vụ | 13.410 |
| 13.410 |
|
| - |
|
4 | Sở Nông Nghiệp & PTNT | 137.738 |
| 137.738 |
|
| - |
|
5 | Sở KHĐT | 9.957 |
| 9.957 |
|
| - |
|
6 | Sở Tư Pháp | 10.725 |
| 10.725 |
|
| - |
|
7 | Sở Công thương | 18.976 |
| 18.976 |
|
| - |
|
8 | Sở Khoa học CN | 39.215 |
| 39.215 |
|
| - |
|
9 | Sở Tài Chính | 13.462 |
| 13.462 |
|
| - |
|
10 | Sở Xây dựng | 7.798 |
| 7.798 |
|
| - |
|
11 | Sở Giao thông Vận tải | 66.301 |
| 66.301 |
|
| - |
|
12 | Sở GDĐT | 487.646 |
| 487.646 |
|
| - |
|
13 | Sở Y tế | 431.083 |
| 431.083 |
|
| - |
|
14 | Sở Lao động TBXH | 92.346 |
| 92.346 |
|
| - |
|
15 | Sở Văn hóa - TT & DL | 143.251 |
| 143.251 |
|
| - |
|
16 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 35.975 |
| 35.975 |
|
| - |
|
17 | Sở Thông tin & truyền Thông | 16.382 |
| 16.382 |
|
| - |
|
18 | Sở Nội Vụ | 51.441 |
| 51.441 |
|
| - |
|
19 | Thanh tra tỉnh | 9.896 |
| 9.896 |
|
| - |
|
20 | Ban Dân Tộc | 4.173 |
| 4.173 |
|
| - |
|
21 | BQL Khu kinh tế | 6.585 |
| 6.585 |
|
| - |
|
22 | BQL Khu di tích VH Óc Eo | 3.725 |
| 3.725 |
|
| - |
|
23 | TT Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | 5.035 |
| 5.035 |
|
| - |
|
24 | Trường Chính trị Tôn Đức Thắng | 23.189 |
| 23.189 |
|
| - |
|
25 | Trường Đại học An Giang | 112.123 |
| 112.123 |
|
| - |
|
26 | Trường Cao đẳng nghề | 25.316 |
| 25.316 |
|
| - |
|
27 | Trường Cao đẳng Y tế | 3.168 |
| 3.168 |
|
|
|
|
28 | Ban An toàn giao thông | 4.180 |
| 4.180 |
|
| - |
|
29 | Các hoạt động thường xuyên khác | 78.532 |
| 78.532 |
|
| - |
|
II.2 | CƠ QUAN ĐẢNG | 94.333 |
| 94.333 |
|
| - |
|
II.3 | CƠ QUAN ĐOÀN THỂ, HỘI | 52.777 | - | 52.777 | - | - | - | - |
30 | Mặt Trận TQ | 11.729 |
| 11.729 |
|
| - |
|
31 | Tỉnh Đoàn TN | 9.810 |
| 9.810 |
|
| - |
|
32 | Hội Phụ nữ | 6.063 |
| 6.063 |
|
| - |
|
33 | Hội Nông Dân | 7.365 |
| 7.365 |
|
| - |
|
34 | Hội Cựu Chiến Binh | 1.994 |
| 1.994 |
|
| - |
|
35 | Liên Hiệp các hội KHKT | 1.027 |
| 1.027 |
|
| - |
|
36 | Liên minh HTX | 2.250 |
| 2.250 |
|
| - |
|
37 | Hội Văn học NT | 2.553 |
| 2.553 |
|
| - |
|
38 | Hội Đông Y | 950 |
| 950 |
|
| - |
|
39 | Hội BTrợ NTTTMC | 620 |
| 620 |
|
| - |
|
40 | Hội Chữ Thập đỏ | 3.347 |
| 3.347 |
|
| - |
|
41 | Hội người cao tuổi | 376 |
| 376 |
|
| - |
|
42 | LH các Tchức hữu nghị | 1.165 |
| 1.165 |
|
| - |
|
43 | Hội Luật gia | 570 |
| 570 |
|
| - |
|
44 | Hiệp hội nuôi trồng CBTS | 455 |
| 455 |
|
| - |
|
45 | Hội Khuyến học | 728 |
| 728 |
|
| - |
|
46 | Hội Người tù kháng chiến | 340 |
| 340 |
|
| - |
|
47 | Hội NN CĐ da cam/DIOXIN | 504 |
| 504 |
|
| - |
|
48 | Hội Nhà báo | 388 |
| 388 |
|
| - |
|
49 | Hội người mù | 435 |
| 435 |
|
| - |
|
50 | Các hoạt động hội, đoàn thể khác | 108 |
| 108 |
|
| - |
|
II.4 | CÔNG AN, QUÂN SỰ | 135.960 | - | 135.960 | - | - | - | - |
51 | Công an tỉnh | 55.500 |
| 55.500 |
|
| - |
|
52 | Bộ Đội biên phòng | 15.000 |
| 15.000 |
|
| - |
|
53 | BCH quân sự tỉnh | 65.460 |
| 65.460 |
|
| - |
|
II.5 | NGÀNH DỌC TW | 6.529 | - | 6.529 | - | - | - | - |
54 | Kho bạc Nhà nước | 500 |
| 500 |
|
| - |
|
55 | Viện Kiểm sát | 450 |
| 450 |
|
| - |
|
56 | Tòa án tỉnh | 1.100 |
| 1.100 |
|
| - |
|
57 | Cục Thống kê | 200 |
| 200 |
|
| - |
|
58 | Đài Khí tượng Thủy văn | 1.000 |
| 1.000 |
|
| - |
|
59 | Thi hành án Dân sự | 279 |
| 279 |
|
| - |
|
60 | Các khoản hỗ trợ khác | 3.000 |
| 3.000 |
|
| - |
|
II.6 | Chương trình, KH, ĐA, DA, khác | 1.076.165 | - | 1.076.165 | - | - | - | - |
61 | KP quy hoạch | 8.352 |
| 8.352 |
|
| - |
|
62 | KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP | 125.786 |
| 125.786 |
|
| - |
|
63 | Nguồn cấp bù thủy lợi phí | 128.215 |
| 128.215 |
|
| - |
|
64 | Quỹ Bảo trì đường bộ | 43.362 |
| 43.362 |
|
|
|
|
65 | BSMT các CS QĐ 66, 53. trẻ 3, 4, 5 tuổi | 7.637 |
| 7.637 |
|
|
|
|
66 | KP cấp bù miễn, giảm HP theo NĐ 86-CP | 26.114 |
| 26.114 |
|
| - |
|
67 | KP MSSC lớn | 30.000 |
| 30.000 |
|
| - |
|
68 | BHYT các đối tượng | 558.854 |
| 558.854 |
|
| - |
|
69 | KP các CT, DA, KH khác | 145.049 |
| 145.049 |
|
| - |
|
70 | Bổ sung vốn Quỹ Hỗ trợ ND | 1.000 |
| 1.000 |
|
| - |
|
71 | Bổ sung có mục tiêu vốn ngoài nước | 1.796 |
| 1.796 |
|
| - |
|
II.7 | CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU THEO NGHỊ QUYẾT 73/NQ-CP | 28.404 | - | - | - | - | 28.404 | - |
1 | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 12.621 | - | - | - | - | 12.621 | - |
| - CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động | 9.925 |
|
|
|
| 9.925 |
|
| - CTMT phát triển hệ thống trợ giúp XH | 2.696 |
|
|
|
| 2.696 |
|
2 | Sở Y tế | 6.655 |
|
|
|
| 6.655 |
|
| - CTMT Y tế - Dân số | 6.655 |
|
|
|
| 6.655 |
|
3 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 878 |
|
|
|
| 878 |
|
| - CTMT phát triển văn hóa | 878 |
|
|
|
| 878 |
|
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 3.900 |
|
|
|
| 3.900 |
|
| - CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững | 900 |
|
|
|
| 900 |
|
| - CTMT Tái CC N.nghiệp & PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định ĐSDC | 3.000 |
|
|
|
| 3.000 |
|
5 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 400 |
|
|
|
| 400 |
|
| - CT Ứng phó biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh | 400 |
|
|
|
| 400 |
|
6 | Sở Nội vụ | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
| - CT Công nghệ thông tin | 2.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
7 | Công An tỉnh | 1.950 |
|
|
|
| 1.950 |
|
| - CT Đảm bảo ATGT, PCCC, tội phạm ma túy | 1.950 |
|
|
|
| 1.950 |
|
II.8 | CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | 61.657 | - | - | - | - | 61.657 | - |
1 | Giảm nghèo bền vững | 15.857 |
|
|
|
| 15.857 |
|
2 | Xây dựng nông thôn mới | 45.800 |
|
|
|
| 45.800 |
|
III | CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH | 1.170 |
|
| 1.170 |
| - |
|
IV | CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH | 115.063 |
|
|
| 115.063 | - |
|
V | CHI BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI | 4.641.856 |
|
|
|
| - | 4.641.856 |
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2019 THEO LĨNH VỰC VÀ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | Chi khoa học và công nghệ | Chi quốc phòng | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | Chi y tế, dân số và gia đình | Chi văn hóa thông tin | Chi phát thanh truyền hình, thông tấn | Chi thể dục thể thao | Chi bảo vệ môi trường | Chi các hoạt động kinh tế | Trong đó | Chi hoạt động của cơ quan quản lý NN, đảng, đoàn thể | Chi bảo đảm xã hội | Chi thường xuyên khác | Chi chương trình MTQG, mục tiêu theo NQ 73/NQ-CP | |
Chi giao thông | Chi nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản | |||||||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
| TỔNG CỘNG | 3.334.763 | 770.919 | 33.302 | 68.650 | 12.300 | 1.046.978 | 51.586 | 443 | 65.610 | 43.104 | 610.465 | 88.362 | 231.796 | 348.069 | 69.438 | 63.838 | 90.061 |
I | SỞ, BAN NGÀNH, ĐƠN VỊ | 1.878.938 | 726.581 | 33.302 | - | - | 427.004 | 36.667 | 443 | 65.610 | 43.104 | 253.820 | 45.000 | 103.581 | 203.359 | 58.788 | 30.260 | - |
| VP HĐND tỉnh | 7.757 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 60 |
|
| 7.697 |
|
|
|
2 | VP UBNND tỉnh | 19.554 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.372 |
|
| 14.182 |
|
|
|
3 | Sở Ngoại vụ | 13.410 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8.192 |
|
| 2.681 |
| 2.537 |
|
4 | Sở Nông Nghiệp & PTNT | 137.738 | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 103.223 |
| 103.223 | 27.515 |
| 2.000 |
|
5 | Sở KHĐT | 9.957 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.183 |
|
| 7.074 |
| 700 |
|
6 | Sở Tư Pháp | 10.725 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.839 |
|
| 7.886 |
|
|
|
7 | Sở Công thương | 18.976 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.953 |
|
| 6.023 |
|
|
|
8 | Sở Khoa học CN | 39.215 |
| 33.302 |
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
| 5.863 |
|
|
|
9 | Sở Tài Chính | 13.462 | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
| 950 |
|
| 11.212 |
| 800 |
|
10 | Sở Xây dựng | 7.798 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
| 6.665 |
| 1.083 |
|
11 | Sở Giao thông Vận tải | 66.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 46.350 | 45.000 |
| 19.951 |
|
|
|
12 | Sở GDĐT | 487.646 | 477.871 |
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
| 9.725 |
|
|
|
13 | Sở Y tế | 431.083 | 3.300 |
|
|
| 419.267 |
|
|
|
| 50 |
|
| 8.466 |
|
|
|
14 | Sở Lao động TBXH | 92.346 | 24.772 |
|
|
| 1.784 |
|
|
|
| 50 |
|
| 7.238 | 58.402 | 100 |
|
15 | Sở Văn hóa - TT & DL | 143.251 | 32.286 |
|
|
| 988 | 32.942 |
| 65.348 |
| 3.721 |
|
| 7.966 |
|
|
|
16 | Sở Tài nguyên & Môi trường | 35.975 |
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 17.564 |
|
| 8.411 |
|
|
|
17 | Sở Thông tin & truyền Thông | 16.382 |
|
|
|
|
|
| 443 |
|
| 11.710 |
|
| 3.879 |
| 350 |
|
18 | Sở Nội Vụ | 51.441 | 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1.607 |
|
| 15.144 |
| 22.690 |
|
19 | Thanh tra tỉnh | 9.896 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50 |
|
| 9.846 |
|
|
|
20 | Ban Dân Tộc | 4.173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.173 |
|
|
|
21 | BQL Khu kinh tế | 6.585 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.006 |
|
| 4.579 |
|
|
|
22 | BQL Khu di tích VH Óc Eo | 3.725 |
|
|
|
|
| 3.725 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 | TT Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | 5.035 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.035 |
|
|
|
|
|
|
24 | Trường Chính trị Tôn Đức Thắng | 23.189 | 23.189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 | Trường Đại học An Giang | 112.123 | 112.123 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | Trường Cao đẳng nghề | 25.316 | 25.316 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 | Trường Cao đẳng y tế | 3.168 | 3.168 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Ban An toàn giao thông | 4.180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.450 |
|
| 730 |
|
|
|
29 | Các hoạt động thường xuyên khác | 78.532 | 7.056 |
|
|
| 4.965 |
|
| 262 | 33.104 | 26.305 |
| 358 | 6.454 | 386 |
|
|
II | CƠ QUAN ĐẢNG | 94.333 | 1.000 |
|
|
| 6.120 | 11.911 |
|
|
|
|
|
| 60.202 | 9.500 | 5.600 |
|
III | CƠ QUAN ĐOÀN THỂ, HỘI | 52.777 | 1.577 | - | - | - | - | 3.008 | - | - | - | 403 | - | - | 44.486 | 1.150 | 2.153 | - |
30 | Mặt Trận TQ | 11.729 | 180 |
|
|
|
|
|
|
|
| 80 |
|
| 10.269 |
| 1.200 |
|
31 | Tỉnh Đoàn TN | 9.810 | 215 |
|
|
|
| 2.018 |
|
|
| 250 |
|
| 7.177 |
| 150 |
|
32 | Hội Phụ nữ | 6.063 | 330 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.623 |
| 110 |
|
33 | Hội Nông Dân | 7.365 | 336 |
|
|
|
|
|
|
|
| 73 |
|
| 6.756 |
| 200 |
|
34 | Hội Cựu Chiến Binh | 1.994 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.994 |
|
|
|
35 | Liên Hiệp các hội KHKT | 1.027 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.027 |
|
|
|
36 | Liên minh HTX | 2.250 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.950 |
|
|
|
37 | Hội Văn học NT | 2.553 |
|
|
|
|
| 880 |
|
|
|
|
|
| 1.673 |
|
|
|
38 | Hội Đông Y | 950 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 884 |
|
|
|
39 | Hội BTrợ NTTTMC | 620 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 620 |
|
|
|
40 | Hội Chữ Thập đỏ | 3.347 | 150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.947 | 1.150 | 100 |
|
41 | Hội người cao tuổi | 376 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 376 |
|
|
|
42 | LH các Tchức hữu nghị | 1.165 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 922 |
| 243 |
|
43 | Hội Luật gia | 570 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 570 |
|
|
|
44 | Hiệp hội nuôi trồng CBTS | 455 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 455 |
|
|
|
45 | Hội Khuyến học | 728 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 578 |
| 150 |
|
46 | Hội Người tù kháng chiến | 340 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 340 |
|
|
|
47 | Hội NN CĐ da cam/DIOXIN | 504 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 504 |
|
|
|
48 | Hội Nhà báo | 388 |
|
|
|
|
| 110 |
|
|
|
|
|
| 278 |
|
|
|
49 | Hội người mù | 435 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 435 |
|
|
|
50 | Các hoạt động hội, đoàn thể khác | 108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 108 |
|
|
|
IV | CÔNG AN, QUÂN SỰ | 135.960 | 8.010 | - | 68.650 | 12.300 | - | - | - | - | - | 40.000 | - | - | - | - | 7.000 | - |
51 | Công an tỉnh | 55.500 | 1.200 |
|
| 12.300 |
|
|
|
|
| 40.000 |
|
|
|
| 2.000 |
|
52 | Bộ Đội biên phòng | 15.000 |
|
| 13.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000 |
|
53 | BCH quân sự tỉnh | 65.460 | 6.810 |
| 55.650 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 |
|
V | NGÀNH DỌC TW | 6.529 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 500 | - | - | - | - | 6.029 | - |
54 | Kho bạc Nhà nước | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
55 | Viện Kiểm sát | 450 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 450 |
|
56 | Tòa án tỉnh | 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.100 |
|
57 | Cục Thống kê | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
|
58 | Đài Khí tượng Thủy văn | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
59 | Thi hành án Dân sự | 279 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 279 |
|
60 | Các khoản hỗ trợ khác | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 |
|
VI | Chương trình, KH, ĐA, DA khác | 1.076.165 | 33.751 | - | - | - | 613.854 | - | - | - | - | 315.742 | 43.362 | 128.215 | 40.022 | - | 12.796 | - |
61 | KP quy hoạch | 8.352 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 8.352 |
|
|
|
|
|
|
62 | KP hỗ trợ theo NĐ 35-CP | 125.786 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 125.786 |
|
|
|
|
|
|
63 | Nguồn cấp bù thủy lợi phí | 128.215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 128.215 |
| 128.215 |
|
|
|
|
64 | Quỹ Bảo trì đường bộ (BSMT) | 43.362 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43.362 | 43.362 |
|
|
|
|
|
65 | BSMT các CS QĐ 66, 53, trẻ 3,4,5 tuổi... | 7.637 | 7.637 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 | KP cấp bù MG học phí theo NĐ 86-CP | 26.114 | 26.114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 | KP MSSC lớn | 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30.000 |
|
|
|
68 | BHYT các đối tượng | 558.854 |
|
|
|
| 558.854 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 | KP các CT, DA, KH, nhiệm vụ khác | 145.049 |
|
|
|
| 55.000 |
|
|
|
| 10.027 |
|
| 10.022 |
| 10.000 |
|
70 | Bổ sung vốn Quỹ Hỗ trợ ND | 1.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.000 |
|
71 | Bổ sung có mục tiêu vốn ngoài nước | 1.796 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.796 |
|
VII | CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (CTMT) | 90.061 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 90.061 |
1 | CTMT theo Nghị quyết 73/NQ-CP | 28.404 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 28.404 |
a | Sở Lao động Thương binh và xã hội | 12.621 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 12.621 |
| - CTMT Giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn lao động | 9.925 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9.925 |
| - CTMT phát triển hệ thống trợ giúp XH | 2.696 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.696 |
b | Sở Y tế | 6.655 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 6.655 |
| - CTMT Y tế - Dân số | 6.655 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6.655 |
c | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 878 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 878 |
| - CTMT phát triển văn hóa | 878 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 878 |
d | Sở Nông nghiệp và PTNT | 3.900 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 3.900 |
| - CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững | 900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 900 |
| - CTMT Tái CC N.nghiệp & PC giảm nhẹ thiên tai, ổn định ĐSDC | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.000 |
e | Sở Tài nguyên và Môi trường | 400 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 400 |
| - CTMT ứng phó biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 400 |
f | Sở Nội vụ | 2.000 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 2.000 |
| - CTMT Công nghệ thông tin | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2.000 |
g | Công An tỉnh | 1.950 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 1.950 |
| - CT Đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, tội phạm ma túy | 1.950 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1.950 |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia | 61.657 | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | 61.657 |
| - Chương trình xây dựng nông thôn mới | 45.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 45.800 |
| - Chương trình giảm nghèo bền vững | 15.857 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.857 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng thu NSNN trên địa bàn | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | Chia ra | Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên | Số bổ sung tiền lương | Bội thu NSĐP | Chi cân đối NSĐP | ||
Thu NSĐP hưởng 100% | Thu phân chia | |||||||||
Tổng số | Trong đó: Phần NSĐP được hưởng | |||||||||
A | B | 1 | 2=3+5 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 8=2+6+7-8 |
| TỔNG SỐ | 1.805.550 | 1.727.261 | 1.012.852 | 714.409 | 714.409 | 4.459.806 | 22.832 | 17.400 | 6.192.499 |
1 | Thành phố Long Xuyên | 697.200 | 679.875 | 367.075 | 312.800 | 312.800 |
| 22.832 | 0 | 702.707 |
2 | Thành phố Châu Đốc | 246.100 | 238.700 | 166.700 | 72.000 | 72.000 | 186.632 |
| 0 | 425.332 |
3 | Thị xã Tân Châu | 109.700 | 103.760 | 57.860 | 45.900 | 45.900 | 385.365 |
| 2.900 | 486.225 |
4 | Huyện Chợ Mới | 144.200 | 135.200 | 93.200 | 42.000 | 42.000 | 658.107 |
| 0 | 793.307 |
5 | Huyện Phú Tân | 94.000 | 85.246 | 56.851 | 28.395 | 28.395 | 492.309 |
| 1.700 | 575.855 |
6 | Huyện Châu Phú | 98.700 | 91.800 | 58.450 | 33.350 | 33.350 | 491.586 |
| 4.400 | 578.986 |
7 | Huyện Châu Thành | 82.800 | 75.710 | 42.410 | 33.300 | 33.300 | 439.322 |
| 3.000 | 512.032 |
8 | Huyện Thoại Sơn | 106.700 | 101.190 | 62.485 | 38.705 | 38.705 | 464.264 |
| 2.900 | 562.554 |
9 | Huyện Tri Tôn | 82.900 | 78.300 | 35.325 | 42.975 | 42.975 | 448.404 |
| 2.500 | 524.204 |
10 | Huyện Tịnh Biên | 79.300 | 74.730 | 32.740 | 41.990 | 41.990 | 440.569 |
| 0 | 515.299 |
11 | Huyện An Phú | 63.950 | 62.750 | 39.756 | 22.994 | 22.994 | 453.248 |
| 0 | 515.998 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Tổng chi ngân sách địa phương | Tổng chi cân đối ngân sách địa phương | Chi nhiệm vụ mục tiêu khác | ||||||
Tổng số | Chi đầu tư phát triển | Chi thường xuyên | Dự phòng ngân sách | |||||||
Tổng số | Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | Tổng số | Trong đó: | ||||||
Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | ||||||||||
A | B | 1=2+9 | 2=3+6+8 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG SỐ | 6.351.717 | 6.192.499 | 380.330 | 247.330 | 133.000 | 5.693.512 | 2.975.596 | 118.657 | 159.218 |
1 | Thành phố Long Xuyên | 717.027 | 702.707 | 125.597 | 75.597 | 50.000 | 563.312 | 310.214 | 13.798 | 14.320 |
2 | Thành phố Châu Đốc | 433.552 | 425.332 | 72.740 | 22.740 | 50.000 | 344.545 | 148.570 | 8.047 | 8.220 |
3 | Thị xã Tân Châu | 503.175 | 486.225 | 18.197 | 16.197 | 2.000 | 458.717 | 228.207 | 9.311 | 16.950 |
4 | Huyện Chợ Mới | 809.107 | 793.307 | 21.884 | 18.884 | 3.000 | 756.091 | 445.489 | 15.332 | 15.800 |
5 | Huyện Phú Tân | 588.791 | 575.855 | 22.840 | 18.840 | 4.000 | 542.071 | 282.636 | 10.944 | 12.936 |
6 | Huyện Châu Phú | 593.106 | 578.986 | 16.678 | 14.678 | 2.000 | 551.243 | 291.830 | 11.065 | 14.120 |
7 | Huyện Châu Thành | 525.600 | 512.032 | 18.964 | 12.964 | 6.000 | 483.350 | 247.484 | 9.718 | 13.568 |
8 | Huyện Thoại Sơn | 582.590 | 562.554 | 24.768 | 16.768 | 8.000 | 527.081 | 270.726 | 10.705 | 20.036 |
9 | Huyện Tri Tôn | 538.704 | 524.204 | 19.081 | 17.081 | 2.000 | 495.023 | 250.412 | 10.100 | 14.500 |
10 | Huyện Tịnh Biên | 532.199 | 515.299 | 21.964 | 17.964 | 4.000 | 483.596 | 248.376 | 9.739 | 16.900 |
11 | Huyện An Phú | 527.866 | 515.998 | 17.616 | 15.616 | 2.000 | 488.484 | 251.652 | 9.898 | 11.868 |
DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên đơn vị | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ |
| TỔNG SỐ | 159.218 |
1 | Thành phố Long Xuyên | 14.320 |
2 | Thành phố Châu Đốc | 8.220 |
3 | Thị xã Tân Châu | 16.950 |
4 | Huyện Chợ Mới | 15.800 |
5 | Huyện Phú Tân | 12.936 |
6 | Huyện Châu Phú | 14.120 |
7 | Huyện Châu Thành | 13.568 |
8 | Huyện Thoại Sơn | 20.036 |
9 | Huyện Tri Tôn | 14.500 |
10 | Huyện Tịnh Biên | 16.900 |
11 | Huyện An Phú | 11.868 |
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
STT | Tên đơn vị | Chi tiết theo sắc thuế | ||
Thuế giá trị gia tăng | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Thuế tiêu thụ đặc biệt | ||
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | Thành phố Long Xuyên | 100% | 100% | 100% |
2 | Thành phố Châu Đốc | 100% | 100% | 100% |
3 | Thị xã Tân Châu | 100% | 100% | 100% |
4 | Huyện Chợ Mới | 100% | 100% | 100% |
5 | Huyện Phú Tân | 100% | 100% | 100% |
6 | Huyện Châu Phú | 100% | 100% | 100% |
7 | Huyện Châu Thành | 100% | 100% | 100% |
8 | Huyện Thoại Sơn | 100% | 100% | 100% |
9 | Huyện Tri Tôn | 100% | 100% | 100% |
10 | Huyện Tịnh Biên | 100% | 100% | 100% |
11 | Huyện An Phú | 100% | 100% | 100% |
Ghi chú: các khoản thu phân chia tỷ lệ % giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện gồm:
1. Thuế giá trị gia tăng thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị sự nghiệp, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế giá trị gia tăng thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí; thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước thu từ cá nhân, hộ, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh do cấp huyện trực tiếp quản lý thu (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động xổ số kiến thiết; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu từ các đơn vị khác do cấp tỉnh trực tiếp quản lý thu).
- 1Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 1Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 2Luật Đầu tư công 2014
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 9Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 10Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2018 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 12Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 13Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu chi ngân sách địa phương năm 2019 do tỉnh Hải Dương ban hành
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 về phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2019
- Số hiệu: 23/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực