- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2015/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Sau khi xem xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 48/BCTT-KT&NS ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định (Có Bộ tiêu thức kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU THỨC
PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 12)
I. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI
1. Cục Thuế trực tiếp quản lý:
a. Doanh nghiệp có vốn nhà nước.
b. Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,
d. Đối với các loại hình doanh nghiệp khác:
- Doanh nghiệp có trụ sở chính đóng tại thành phố Quy Nhơn: vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Doanh nghiệp có trụ sở chính đóng tại các huyện, thị xã: vốn điều lệ từ 20 tỷ đồng trở lên.
đ. Đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc thù (không phân biệt quy mô vốn điều lệ), cụ thể như sau:
TT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
12 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
13 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
14 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
15 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
16 | K6492 | Hoạt động công tín dụng khác |
17 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
18 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
19 | K6520 | Tái bảo hiểm |
20 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
21 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
22 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán |
23 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
24 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
25 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
26 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
27 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
28 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
29 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
e. Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc đóng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
2. Chi cục Thuế quản lý:
Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức tại điểm 1 Mục này, phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố nơi doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc đóng trụ sở (trừ các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp Cục Thuế quản lý).
II. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG
Căn cứ theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính, giao Cục Thuế tỉnh rà soát lại quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp về doanh thu, tổng số thuế phải nộp; doanh nghiệp xuất khẩu và thường xuyên hoàn thuế GTGT... để phân công lại việc quản lý thuế theo tiêu thức sau:
1. Chuyển từ Chi cục Thuế về Cục Thuế quản lý:
- Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT.
- Doanh nghiệp có chi nhánh, đơn vị trực thuộc ở ngoài tỉnh.
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
2. Chuyển từ Cục Thuế về Chi cục Thuế quản lý:
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thỏa mãn cả 2 điều kiện về doanh thu và tổng thuế phải nộp của 2 năm trước liền kề, cụ thể sau đây:
- Doanh thu dưới 10 tỷ đồng/năm;
- Tổng số thuế phải nộp dưới 100 triệu đồng/năm.
III. HIỆU LỰC ÁP DỤNG
Bộ tiêu thức này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, cho đến hết ngày 31/12/2016.
Từ ngày 01/01/2017 trở đi, thực hiện Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 25/6/2015, Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn mới./.
- 1Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 23/2015/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 23/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực