- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 6Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 10Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/2022/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐỘI TUYỂN NĂNG KHIẾU TỈNH THANH HÓA VÀ ĐỘI TUYỂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố; Báo cáo số 164/BC-VHXH ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa (đội tuyển năng khiếu tỉnh) và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố (đội tuyển cấp huyện) theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao theo quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2018.
b) Các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu tại các giải thể thao trong và ngoài tỉnh theo quy định.
Điều 2. Nội dung và mức hưởng chế độ dinh dưỡng đặc thù
1. Mức ăn hằng ngày:
a) Trong thời gian tập huấn ở trong nước: 160.000đ/người/ngày.
b) Trong thời gian thi đấu ở trong nước: 200.000đ/người/ngày.
c) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh trong thời gian tập huấn ở nước ngoài được hưởng mức ăn hằng ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý, sử dụng huấn luyện viên, vận động viên với cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
d) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh trong thời gian tham gia thi đấu giải thể thao quốc tế tổ chức tại Việt Nam được hưởng mức ăn hằng ngày theo quy định của Điều lệ giải.
đ) Số ngày được hưởng mức ăn hằng ngày là số ngày thực tế mà huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập tập huấn, thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
e) Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng mức ăn hằng ngày trong thời gian thi đấu thực tế và không quá 90 ngày/năm để tham gia thi đấu các giải thể thao thành tích cao theo quy định.
f) Trong thời gian tập huấn, thi đấu huấn luyện viên, vận động viên chỉ được hưởng một trong các mức ăn hằng ngày quy định tại các điểm a, b, c, d khoản này.
2. Chế độ thực phẩm chức năng: Vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh được hưởng chế độ thực phẩm chức năng bằng 10% mức ăn hằng ngày trong thời gian tập huấn, thi đấu.
Điều 3. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Đối với đội tuyển năng khiếu tỉnh:
a) Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu đào tạo vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổ chức thực hiện.
b) Căn cứ chỉ tiêu của tỉnh giao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao chỉ tiêu đội tuyển các môn thể thao và chỉ đạo Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu Thể dục, thể thao tỉnh lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Đối với đội tuyển cấp huyện: Hằng năm, căn cứ Lịch thi đấu các giải thể thao trong và ngoài tỉnh được cấp có thẩm quyền ban hành, các phòng, đơn vị thuộc cấp huyện lập dự toán kinh phí tập huấn, thi đấu gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
3. Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật và quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh và được cân đối, bố trí trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục, thể thao được giao hằng năm của các đơn vị cấp tỉnh.
2. Ngân sách cấp huyện đảm bảo chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện và được cân đối, bố trí trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục, thể thao được giao hằng năm của các đơn vị cấp huyện.
3. Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội, Hội, Câu lạc bộ Thể thao trong tỉnh, các đơn vị quản lý, sử dụng huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động đội tuyển năng khiếu tỉnh và đội tuyển cấp huyện.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 4 năm 2022, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 82/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa
- 4Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Phú Yên
- 5Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật kế toán 2015
- 6Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 7Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 11Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 82/2021/QĐ-UBND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Khánh Hòa
- 15Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 215/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao đội tuyển năng khiếu tỉnh Thanh Hóa và đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố
- Số hiệu: 215/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết