- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/NQ-HĐND17 | Bắc Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
V/V ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THỊ TRẤN THỨA, HUYỆN LƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH (GIAI ĐOẠN 1)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành kèm theo Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005;
Sau khi xem xét Tờ trình số 248/TTr-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về việc đặt tên đường, tên phố thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1); Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, tên phố thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1). Cụ thể như sau:
1. Đặt tên mới cho 05 tuyến đường, gồm:
- Đường Lý Thái Tổ;
- Đường Hàn Thuyên;
- Đường Vũ Giới;
- Đường Phá Lãng;
- Đường Nguyễn Văn Cừ;
2. Đặt tên mới cho 24 tuyến phố, gồm:
- Phố Đoàn Phú Tứ;
- Phố Hồ Xuân Hương;
- Phố Nguyễn Đình Tú;
- Phố Văn Tiến Dũng;
- Phố Vũ Cảnh;
- Phố Phạm Đoan Lượng;
- Phố Phạm Quang Tiến;
- Phố Hoàng Sỹ Dịch;
- Phố Nguyễn Bạt Tụy;
- Phố Trần Thâm;
- Phố Nguyễn Tử Kỳ;
- Phố Đồng Khởi;
- Phố Ngô Sở Ngọc;
- Phố Trần Biểu;
- Phố Đào Phùng Thái;
- Phố Lương Phùng Thìn;
- Phố Vũ Trinh;
- Phố Nguyễn Điển Kính;
- Phố Nguyễn Đình Chương;
- Phố Bùi;
- Phố Nguyễn Phục;
- Phố Đoàn Sư Đức;
- Phố Nam Cao;
- Phố Vũ Miên.
(Tên đường, phố thị trấn Thứa, huyện Lương Tài được thể hiện cụ thể trên biểu phụ lục kèm theo).
Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
BIỂU THỐNG KÊ TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ THỊ TRẤN THỨA, HUYỆN LƯƠNG TÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Tên đường, phố hiện hữu | Tên đường, phố được đặt mới | Chiều dài (m) | Điểm đầu | Điểm cuối | Mặt cắt | |||
Tổng | Hè | Lòng | Hè | ||||||
A | Tên đường: 05 tuyến | ||||||||
1 | Đường tỉnh 280 | Đường Lý Thái Tổ | 1300 | Km 16+400 (Ngã ba Thứa) | Km17+700 (Tại vị trí giao với ĐT280 mới) | 24 | 4 | 16 | 4 |
2 | Đường tỉnh 281 | Đường Hàn Thuyên | 3000 | Km 12+00 (Ngã ba Thứa) | Km15+00 (Công ty CP tập đoàn Minh Tâm) | 22 | 5 | 12 | 5 |
3 | Đường tỉnh 284 | Đường Vũ Giới | 800 | Km9+800 (Ngã ba Thứa) | Km10+600 | 22 | 5 | 12 | 5 |
4 | Đường tỉnh 280 | Đường Phá Lãng | 500 | Km 16+400 (Ngã ba Thứa) | Km15+900 (Tại bến xe Thứa) | 22 | 5 | 12 | 5 |
5 | Đường tỉnh 280 mới | Đường Nguyễn Văn Cừ | 1800 | Ranh giới giữa TT Thứa và xã Bình Định | Tại vị trí ngã tư giao cắt với đường TL284 - Km9+600 | 37.4 | 5.7 | 26 | 5.7 |
B | Tên phố: 24 tuyến | ||||||||
1 | Đường nội thị | Phố Đoàn Phú Tứ | 650 | Km 12+570 - ĐT281 | Km 10+050 - ĐT284 |
|
| 3 |
|
2 | Đường nội thị | Phố Hồ Xuân Hương | 375 | Trụ sở Huyện ủy Lương Tài | Tại vị trí Cầu hồ Thứa | 9 | 2 | 5 | 2 |
3 | Đường nội thị | Phố Nguyễn Đình Tú | 900 | Km 10+050 - ĐT284 | Ngã ba giao với phố Vũ Cảnh |
|
| 3 |
|
4 | Đường nội thị | Phố Văn Tiến Dũng | 567 | Km 16+250 - ĐT280 | Tại vị trí Trạm bơm Phượng Trì |
|
| 4 |
|
5 | Đường nội thị | Phố Vũ Cảnh | 500 | KM15+950 - ĐT280 | Cách vị trí nhà Văn hóa thôn Kim Đào 200m |
|
| 3.5 |
|
6 | Đường nội thị | Phố Phạm Đoan Lượng | 450 | Km 12+350 - ĐT281 | Km 12+500 - ĐT281 |
|
| 4 |
|
7 | Đường nội thị | Phố Phạm Quang Tiến | 490 | Km 17+050 - ĐT280 | Vị trí ranh giới giữa thị trấn Thứa và xã Phú Lương | 9 | 1.5 | 6 | 1.5 |
8 | Đường nội thị | Phố Hoàng Sỹ Dịch | 545 | Km 10+200 - ĐT284 | Tại vị trí Đình thôn Đông Hương |
|
| 4 |
|
9 | Đường nội thị | Phố Nguyễn Bạt Tụy | 467 | Vị trí Công ty DHA | Vị trí Chi cục Thống Kê huyện |
|
| 6 |
|
10 | Đường nội thị | Phố Trần Thâm | 595 | Km13 + 800 - ĐT281 | Tại vị trí giếng làng Giàng |
|
| 5 |
|
11 | Đường nội thị | Phố Nguyễn Tử Kỳ | 100 | Giao với phố Phạm Đoan Lượng | Giao với phố Nam Cao |
|
| 3 |
|
12 | Đường nội thị | Phố Đồng Khởi | 600 | Km 15+00 - ĐT281 | Tại vị trí Cầu Táo đôi TT Thứa. |
|
| 5 |
|
13 | Đường nội thị | Phố Ngô Sở Ngọc | 310 | Km10+500 - ĐT284 | Giao với P.Nguyễn Điển Kính | 18 | 4.25 | 9.50 | 4.25 |
14 | Đường nội thị | Phố Trần Biểu | 300 | Giao với phố Nguyễn Phục | Giao với đường Nguyễn Văn Cừ | 13.5 | 3 | 7.5 | 3 |
15 | Đường nội thị | Phố Đào Phùng Thái | 470 | Km 16+600 - ĐT280 | Giao với phố Ngô Sở Ngọc | 10 | 2 | 6 | 2 |
16 | Đường nội thị | Phố Lương Phùng Thìn | 145 | Km 12+190 - ĐT281 | Giao với Phố Đoàn Phú Tứ |
|
| 4,5 |
|
17 | Đường nội thị | Phố Vũ Trinh | 128 | Km 10+200 - ĐT284 | Giao với phố Đào Phùng Thái |
|
| 5 |
|
18 | Đường nội thị | Phố Nguyễn Điển Kính | 224 | Giao với phố Nguyễn Đình Tú | Giao với phố Ngô Sở Ngọc | 10 | 2 | 6 | 2 |
19 | Đường nội thị | Phố Nguyễn Đình Chương | 135 | Km 12+100 - ĐT281 | Giao với phố Văn Tiến Dũng | 10 | 2 | 6 | 2 |
20 | Đường nội thị | Phố Bùi | 827 | Km 13 + 800 - ĐT281 | Tại vị trí Chùa thôn Bùi |
|
| 5 |
|
21 | Đường nội thị | Phố Nguyễn Phục | 830 | KM15+950 - ĐT280 | Km 17+250 - ĐT280 |
|
| 3.5 |
|
22 | Đường nội thị | Phố Đoàn Sư Đức | 213 | Giao với phố Nguyễn Đình Tú | Tại vị trí đầu cầu hồ Thứa |
|
| 3 |
|
23 | Đường nội thị | Phố Nam Cao | 217 | Trạm y tế thị trấn Thứa | Giao với phố Văn Tiến Dũng |
|
| 5.4 |
|
24 | Đường nội thị | Phố Vũ Miên | 250 | Giao với phố Nguyễn Phục | Giao với đường nhánh | 13.5 | 3 | 7.5 | 3 |
- 1Quyết định 154/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 2Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 3Nghị quyết 146/NQ-HĐND17 về điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 4Nghị quyết 122/2015/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 154/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đặt tên đường, tên phố thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- 5Quyết định 351/2014/QĐ-UBND điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 6Nghị quyết 146/NQ-HĐND17 về điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, đợt III năm 2014
- 7Nghị quyết 122/2015/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
Nghị quyết 210/NQ-HĐND17 năm 2015 về đặt tên đường, tên phố thị trấn Thứa, huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh (giai đoạn 1)
- Số hiệu: 210/NQ-HĐND17
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Nhân Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực