- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 892/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2020/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ DÔI DƯ DO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2019-2021 VÀ CÁN BỘ CẤP XÃ THÔI TÁI CỬ CẤP ỦY NHIỆM KỲ 2020-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;
Căn cứ Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình;
Thực hiện Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Chính trị về Đại hội đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 và cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Ban Pháp chế, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 và cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ DÔI DƯ DO THỰC HIỆN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ, GIAI ĐOẠN 2019-2021 VÀ CÁN BỘ CẤP XÃ THÔI TÁI CỬ CẤP ỦY, NHIỆM KỲ 2020-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, giai đoạn 2019-2021 quy định tại Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình và cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy, nhiệm kỳ 2020-2025 quy định tại Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Chính trị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, giai đoạn 2019-2021 quy định tại Nghị quyết số 892/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 14, cụ thể như sau:
a) Nhóm đối tượng 1: Cán bộ cấp xã giữ chức vụ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trưởng đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã khi thôi giữ chức vụ, được cơ quan có thẩm quyền bố trí làm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc cấp phó đoàn thể chính trị - xã hội ở đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp như: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
b) Nhóm đối tượng 2: Cán bộ, công chức cấp xã (không là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động) có nguyện vọng sẽ nghỉ thôi việc ngay theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 hoặc Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ hoặc chuyển sang làm công việc khác không thuộc biên chế của cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước, của Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội hoặc nghỉ công tác đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
c) Nhóm đối tượng 3: Cán bộ, công chức cấp xã dôi dư có nguyện vọng được hưởng chính sách về hưu trước tuổi nhưng có độ tuổi, số năm công tác tham gia bảo hiểm xã hội chưa đủ điều kiện được hưởng; chính sách về hưu trước tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ.
2. Cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy, nhiệm kỳ 2020-2025 quy định tại Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Chính trị, cụ thể như sau:
a) Nhóm đối tượng 1: Cán bộ cấp xã không đủ tuổi tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2020 - 2025, đã có thông báo nghỉ hưu hoặc thời gian công tác chỉ còn từ 06 tháng trở xuống tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội đảng bộ xã, phường, thị trấn đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định, có thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ hoặc từ đủ 20 năm trở lên đối với nam.
b) Nhóm đối tượng 2: Cán bộ cấp xã không đủ tuổi tái cử cấp uỷ nhiệm kỳ 2020-2025, có số năm công tác tham gia bảo hiểm xã hội chưa đủ 15 năm đối với nữ hoặc chưa đủ 20 năm đối với nam; cán bộ cấp xã đủ tuổi tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025 nhưng không đủ điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, trình độ lý luận chính trị để tham gia tái cử, cơ quan có thẩm quyền không bố trí được vị trí công tác phù hợp buộc phải nghỉ công tác.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, giai đoạn 2019-2021.
a) Nhóm đối tượng 1 quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quy định này được hưởng chính sách hỗ trợ như sau:
- Trường hợp nếu không là người đang hưởng chế độ hưu trí, khi thôi giữ chức vụ lãnh đạo được bố trí xuống làm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc cấp phó đoàn thể chính trị - xã hội ở đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định bố trí xuống làm cấp phó được hưởng nguyên mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch bậc công chức hành chính, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có); được thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo mức lương, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có) đến hết nhiệm kỳ đại hội đương nhiệm của tổ chức đó. Hết nhiệm kỳ đại hội đương nhiệm của tổ chức, nếu được cấp có thẩm quyền tiếp tục bố trí làm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc cấp phó đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã thì được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế...đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định hiện hành; nếu được bố trí sang chức vụ, chức danh mới thì chế độ, chính sách thực hiện theo quy định của chức vụ, chức danh mới đó; nếu không được bố trí sang chức vụ, chức danh mới thì nghỉ chế độ theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;
Các chế độ khác (nếu có) thôi hưởng kể từ khi có quyết định bố trí xuống làm cấp Phó của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã.
- Trường hợp nếu là người đang hưởng chế độ hưu trí, khi thôi giữ chức vụ lãnh đạo được bố trí xuống làm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc cấp phó đoàn thể chính trị - xã hội ở đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định bố trí xuống làm cấp phó được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quy định hiện hành;
Các chế độ khác (nếu có) thôi hưởng kể từ khi có quyết định bố trí xuống làm cấp Phó của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã.
b) Nhóm đối tượng 2 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định cho nghỉ thôi việc hoặc chuyển công tác khác được hưởng chính sách hỗ trợ như sau:
- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng;
- Mỗi năm công tác giữ chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp bằng 01 tháng lương cơ bản;
- Thời gian công tác giữ chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến 06 tháng tính nửa năm; trên 6 tháng tính một năm; nếu bị đứt quãng thì được cộng dồn;
- Các chế độ khác (nếu có) thôi hưởng kể từ khi có quyết định nghỉ công tác.
c) Nhóm đối tượng 3 quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác hưởng chính sách về hưu trước tuổi theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ thì được hưởng chính sách hỗ trợ như sau:
- Mỗi năm công tác giữ chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp bằng 01 tháng lương cơ bản;
- Thời gian công tác giữ chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến 06 tháng tính nửa năm; trên 6 tháng tính một năm; nếu bị đứt quãng thì được cộng dồn.
- Các chế độ khác (nếu có) thôi hưởng kể từ khi có quyết định nghỉ công tác.
2. Chính sách hỗ trợ đối với cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy, nhiệm kỳ 2020-2025.
a) Nhóm đối tượng 1 quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác do không đủ tuổi tái cử cấp ủy được hưởng chính sách hỗ trợ như sau:
- Được hưởng nguyên mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, mức chênh lệch bảo lưu lương (nếu có), được thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật hiện hành đến khi đủ tuổi sẽ nghỉ hưu;
- Các chế độ khác (nếu có) thôi hưởng kể từ khi có quyết định nghỉ công tác do không đủ tuổi tái cử cấp ủy
b) Nhóm đối tượng 2 quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Quy định này, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định cho nghỉ công tác do thôi tái cử cấp ủy được hưởng chính sách hỗ trợ như sau:
- Mỗi năm công tác giữ chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp bằng 01 tháng lương cơ bản;
- Thời gian công tác giữ chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, nếu có số tháng lẻ dưới 03 tháng thì không tính; từ 03 tháng đến số tháng tính nửa năm; trên 6 tháng tính một năm; nếu bị đứt quãng thì được cộng dồn;
- Các chế độ khác (nếu có) thôi hưởng kể từ khi có quyết định nghỉ công tác do thôi tái cử cấp ủy.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, giai đoạn 2019-2021 được sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên trong khoản ngân sách nhà nước đã được giao trong thời kỳ ổn định ngân sách của các đơn vị hành chính cấp xã.
Trường hợp sau khi đã sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên trong khoản ngân sách nhà nước đã được giao trong thời kỳ ổn định ngân sách của các đơn vị hành chính cấp xã, nếu vẫn còn khó khăn, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ, Bộ Tải chính xem xét, thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định hỗ trợ kinh phí thực hiện từ ngân sách Trung ương.
2. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy, nhiệm kỳ 2020-2025: Thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành./.
- 1Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND năm 2020 về quy định chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP và Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Nghị quyết 330/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 9Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2021 về xây dựng phương án sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị định 46/2010/NĐ-CP quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 892/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thái Bình do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND năm 2020 về quy định chi hỗ trợ thôi việc đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 15Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn dôi dư do thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP và Phó Trưởng Công an, Công an viên thường trực tại xã, thị trấn dôi dư do bố trí công an chính quy về đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Nghị quyết 333/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 209/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 17Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đang công tác trên địa bàn huyện Côn Đảo được hưởng lương từ ngân sách địa phương do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 18Nghị quyết 330/2021/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố chịu tác động do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, sắp xếp thôn, bản, khu phố thuộc tỉnh Quảng Ninh
- 19Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2021 về xây dựng phương án sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 20Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2023 thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 21Nghị quyết 25/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ đối với cấp ủy viên đảng bộ bộ phận; cấp ủy viên chi bộ trực thuộc đảng ủy cơ sở, đảng bộ bộ phận trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 22Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thực hiện sắp xếp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2019-2021 và cán bộ cấp xã thôi tái cử cấp ủy nhiệm kỳ 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 21/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Đàm Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực