Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 202/2010/NQ-HĐND | ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG VÀ SỐ LƯỢNG CHỈ HUY PHÓ BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC CẤP XÃ VÀ KHU, ẤP ĐỘI TRƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư 85/2010/TT-BQP ngày 01/7/2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định 58/NĐ-CP ngày 26/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Dân quân tự vệ.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02/8/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác Dân quân tự vệ.
Sau khi xem xét Tờ trình số 9622 /TTr-UBND ngày 23/11/2010 của UBND tỉnh về đề nghị thông qua số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, số lượng Dân quân thường trực xã, phường, thị trấn giai đoạn từ năm 2011 -2015 và định mức giá trị ngày công lao động, chế độ phụ cấp đối với lực lượng Dân quân thường trực, khu ấp đội trưởng, Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các Đại biểu tại kỳ họp,
Điều 1. Nhất trí thông qua số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn, số lượng Dân quân thường trực xã, phường, thị trấn giai đoạn năm 2011 - 2015 và định mức giá trị ngày công lao động, chế độ phụ cấp đối với lực lượng Dân quân thường trực, khu ấp đội trưởng, Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn như sau:
1. Số lượng Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn:
a) Các xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng an ninh bố trí 02 đồng chí Chỉ huy Phó quân sự.
b) Các xã phường, thị trấn còn lại bố trí 01 đồng chí Chỉ huy Phó quân sự.
2. Số lượng Dân quân thường trực xã, phường, thị trấn
a) Các xã, phường, thị trấn trọng điểm về quốc phòng an ninh tổ chức 01 tiểu đội Dân quân thường trực, quân số 09 đồng chí.
b) Các xã, phường, thị trấn còn lại tổ chức 01 tổ Dân quân thường trực, quân số 05 đồng chí.
3. Định mức giá trị này công lao động
a) Dân quân nòng cốt (trừ Dân quân thường trực) khi làm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu bảo vệ địa phương, cơ sở; phối hợp với quân đội, Công an nhân dân và các lực lượng khác bảo vệ chính quyền, lãnh thổ, lãnh hải Tổ quốc; tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, khu vực phòng thủ, giữ vững an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, tài sản của Nhà nước, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai dịch bệnh, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ phòng thủ dân sự khác. Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về quốc phòng an ninh, tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện, xây dựng và phát triển kinh tế ở địa phương cơ sở, tham gia học tập chính trị, pháp luật, tập huấn, huấn luyện quân sự; diễn tập và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật khi huy động được trợ cấp ngày công lao động bằng hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu.
b) Khi dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân Tự vệ nếu tiếp tục được kéo dài thời gian tham gia Dân quân Tự vệ thì khi được huy động làm nhiệm vụ ngoài chế độ theo quy định chung, khi huy động được hưởng trợ cấp tăng thêm 01 ngày bằng 0,04 so mức lương tối thiểu.
4. Phụ cấp đối với lực lượng dân quân thường trực, huyện, thị xã, thành phố, dân quân thường trực các xã, phường, thị trấn, khu, ấp đội trưởng; Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn
a) Phụ cấp đối với lực lượng Dân quân thường trực tại huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn 01 ngày hưởng là 0,08 hệ số lương tối thiểu.
b) Phụ cấp hàng tháng đối với khu, ấp đội trưởng là 0,5 hệ số lương tối thiểu.
c) Phụ cấp hàng tháng của Chỉ huy Phó Ban Chỉ huy Quân sự xã, phường, thị trấn bằng 1,0 số hệ số lương tối thiểu.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo kết quả tại các kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện khi cần điều chỉnh, Ủy ban nhân dân báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất xử lý và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND phê chuẩn mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định mức ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lượng dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, tổ chức lực lượng dân quân thường trực cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2017-2020
- 4Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 5Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định số lượng Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã, tổ chức lực lượng dân quân thường trực cấp xã, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2017-2020
- 2Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND phê chuẩn mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 59/2008/QĐ-UBND quy định mức ngày công lao động và hỗ trợ tiền ăn cho lượng dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do tỉnh Tây Ninh ban hành
Nghị quyết 202/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức ngày công lao động và số lượng Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã và khu, ấp đội trưởng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015
- Số hiệu: 202/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Thị Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra