Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở CÁC PHƯỜNG ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 tháng 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ: Công an - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 02/12/2009 của UBND tỉnh quy định chế độ Bảo vệ dân phố ở các phường địa bàn thành phố Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ Bảo vệ dân phố ở các phường địa bàn thành phố Bắc Giang như sau:
1. Mức phụ cấp tháng:
a. Trưởng ban bảo vệ dân phố: Hệ số 0,7 mức lương tối thiểu khối hành chính Nhà nước;
b. Phó Trưởng ban bảo vệ dân phố: Hệ số 0,6 mức lương tối thiểu khối hành chính Nhà nước;
c. Ủy viên ban bảo vệ dân phố - Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: Hệ số 0,5 mức lương tối thiểu khối hành chính Nhà nước;
d. Tổ phó tổ bảo vệ dân phố: Hệ số 0,4 mức lương tối thiểu khối hành chính Nhà nước;
đ. Tổ viên tổ bảo vệ dân phố: Hệ số 0,3 mức lương tối thiểu khối hành chính Nhà nước.
Trường hợp một người trong lực lượng bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì chỉ được hưởng một phụ cấp chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
2. Trang phục và trang bị phương tiện của lực lượng Bảo vệ dân phố:
Lực lượng Bảo vệ dân phố được cấp trang phục và trang bị phương tiện hoạt động theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ: Công an - Lao động, Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 349/2008/QĐ-BCA(H11) ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công an về trang phục cho lực lượng bảo vệ dân phố và Công văn số 1148/H11(H14) ngày 09 tháng 4 năm 2008 của Tổng cục Hậu cần - Bộ Công an về hướng dẫn trang phục Bảo vệ dân phố.
3. Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp đi lại, ăn ở như quy định đối với Công an xã khi được cử tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ công tác bảo vệ an ninh trật tự.
4. Bảo vệ dân phố không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc.
5. Nguồn kinh phí: Do ngân sách thành phố Bắc Giang tự cân đối.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh Bắc Giang khóa XVI, kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND17 quy định mô hình tổ chức, chế độ và các điều kiện đảm bảo cho Tổ chức dân phòng tự quản ở khu dân cư và bổ sung biên chế cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2019
- 6Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND về chế độ người hoạt động không chuyên trách tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 3Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2019
- 5Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị quyết 24/2011/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 7Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã; quy định mức khoán và hỗ trợ kinh phí hoạt động của đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và mức phụ cấp cho Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy cấp xã do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND17 quy định mô hình tổ chức, chế độ và các điều kiện đảm bảo cho Tổ chức dân phòng tự quản ở khu dân cư và bổ sung biên chế cho Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND quy định chế độ Bảo vệ dân phố ở các phường địa bàn thành phố Bắc Giang
- Số hiệu: 20/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Đào Xuân Cần
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra