- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 387/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
1. Đối tượng hỗ trợ
Học sinh, sinh viên (trong và ngoài tỉnh) tốt nghiệp trung học phổ thông học trình độ trung cấp, cao đẳng, cao đẳng chương trình đào tạo chất lượng cao tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.
2. Chính sách hỗ trợ
a) Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ
Hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên học trình độ trung cấp, cao đẳng đại trà các ngành, nghề theo danh mục ngành, nghề (quy định tại Phụ lục 01) kèm theo Nghị quyết này, làm việc tối thiểu 12 tháng liên tục tại 01 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thì được hỗ trợ học phí một lần theo Nghị quyết này.
Hỗ trợ học phí cho sinh viên học trình độ cao đẳng chương trình chất lượng cao các ngành, nghề (quy định tại Phụ lục 02) kèm theo Nghị quyết này, làm việc tối thiểu 12 tháng liên tục tại 01 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo ngành nghề được đào tạo thì được hỗ trợ học phí một lần theo Nghị quyết này.
Học sinh, sinh viên đang hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định của Chính phủ thì không được hưởng hỗ trợ học phí theo Nghị quyết này.
b) Mức hỗ trợ
Học sinh tốt nghiệp trình độ trung cấp đại trà được hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
Sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng đại trà được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
Sinh viên tốt nghiệp trình độ cao đẳng chương trình chất lượng cao được hỗ trợ 800.000 đồng/người/tháng.
c) Thời gian hỗ trợ: Theo thời gian thực học, tối đa không quá 20 tháng/khóa học đối với trình độ trung cấp; tối đa không quá 30 tháng/khóa học đối với trình độ cao đẳng.
3. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Trình tự, cách thức thực hiện chính sách hỗ trợ
1. Trình tự thực hiện
Người đủ điều kiện hưởng hỗ trợ học phí quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này chậm nhất 18 tháng sau khi tốt nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều này về Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với người lao động không có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của doanh nghiệp mà người lao động làm việc). Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu tiếp nhận và thời hạn trả kết quả cho người lao động. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản trả lời người lao động và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc thẩm định hồ sơ, lập danh sách người lao động đủ điều kiện được hỗ trợ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, sau khi có kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định hỗ trợ kinh phí cho người lao động.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định hỗ trợ kinh phí, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức chi trả kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người lao động.
Sau thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí cho lao động, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi quyết định về Sở Lao động- Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ: Theo mẫu tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này;
Bản sao Bằng tốt nghiệp;
Bản sao Chứng minh nhân dân (hoặc Căn cước công dân);
Bản sao chứng thực Hợp đồng lao động.
4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
7. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ học nghề trình độ trung cấp/trình độ cao đẳng/trình độ cao đẳng chất lượng cao.
9. Phí, lệ phí: Không.
10. Kết quả thực hiện: Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ cho người lao động tốt nghiệp trình độ trung cấp/trình độ cao đẳng/trình độ cao đẳng chất lượng cao.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người học sau khi hoàn thành khóa học tốt nghiệp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh và làm việc ít nhất đủ 12 tháng liên tục tại 01 doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết số 15/2020/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021 - 2025 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 1195/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ học phí cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 5Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 6Công văn 40127/SLĐTBXH-GDNN năm 2021 về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Kế hoạch 3997/KH-UBND do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 41/KH-UBND về triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 1Luật việc làm 2013
- 2Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật giáo dục 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 11Kế hoạch 1195/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ học phí cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông học nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 13Kế hoạch 37/KH-UBND triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 14Công văn 40127/SLĐTBXH-GDNN năm 2021 về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo Kế hoạch 3997/KH-UBND do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Kế hoạch 41/KH-UBND về triển khai hoạt động giáo dục nghề nghiệp tỉnh Hưng Yên năm 2023
Nghị quyết 19/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 19/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực