Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2016/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 07 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ; NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Xét Tờ trình số 5793/TTr-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Nghị quyết này quy định chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm

1. Cán bộ, công chức cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, mỗi tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (lấy mức phụ cấp hệ số 1.0 mức lương cơ sở để tính phụ cấp kiêm nhiệm).

2. Cán bộ, công chức cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thì mỗi tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.

3. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã bố trí kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thì mỗi tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (lấy mức phụ cấp hệ số 1.0 mức lương cơ sở để tính phụ cấp kiêm nhiệm).

4. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu phố thì mỗi tháng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 70% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.

5. Cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố kiêm nhiệm chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm cho đến khi không còn kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh khác nhau thì cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.

6. Trường hợp cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố kiêm nhiệm các chức danh khác không có quy định trong Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Riêng Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã kiêm nhiệm chức danh Trưởng Khối vận thì mỗi tháng hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).

7. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng, không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 3. Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chính sách kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố do ngân sách Nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, Khoá IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH



Võ Thành Hạo