Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2005/NQ-HĐND | Đồng Xoài, ngày 30 tháng 11 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỀ VÀ ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH NGƯỜI CÓ CÔNG, CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI KHI TỪ TRẦN.
HỘI ĐỔNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12/9/2001 của Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 15/11/2005; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-VHXH ngày 18/11/2005 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1. Quy định về trợ cấp mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và đối tượng hưởng chính sách người có công, chính sách bảo hiếm xã hội khi từ trần. Cụ thể như sau :
1. Mức trợ cấp mai táng phí.
1.1. Mức 15.000.000 đồng áp dụng cho ủy viên thường vụ Tỉnh uỷ; Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đổng nhân dân; Chủ tịch, phó chủ tịch Uỷ ban nhân dân; Chủ tịch uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cán bộ của Trung ương từ cấp Thứ trưởng hoặc tương đương trở lên, sỹ quan Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có cấp bậc thiếu tướng, trung tướng đang thường trú trên địa bàn tỉnh.
1.2. Mức trợ cấp 10.000.000 đồng áp dụng cho :
- Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng các ban của Tỉnh uỷ; Phó chủ tịch uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh; Uỷ viên thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng ban Hội đồng nhân dân tỉnh; Chánh văn phòng Tỉnh ủy, Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đương;
- Bí thư và Phó bí thư huyện uỷ, thị uỷ; Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
- Giám đốc doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt và hạng I, Thầy thuốc Nhân dân, Nghệ sỹ Nhân dân, Nhà giáo Nhân dân, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, đảng viên 50 năm tuổi đảng trở lên, sỹ quan Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có cấp bậc thượng tá, đại tá đang thường trú trên địa bàn tỉnh.
1.3. Mức trợ cấp 7.000.000 đồng áp dụng cho :
- Phó trưởng các ban của Tỉnh uỷ; Phó Chánh văn phòng Tỉnh ủy; Phó chánh văn phòng hội đồng nhân dân và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Phó chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh và tương đưong;
- Ủy viên Ban thường vụ huyện uỷ, thị uỷ; Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân và Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Giám đốc doanh nghiệp nhà nước hạng II và hạng III, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, bệnh binh hạng 1/3, đảng viên từ 40 năm tuổi đảng đến dưới 50 năm tuổi đảng, sỹ quan Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có cấp bậc thiếu tá, trung tá đang thường trứ trên địa bàn tỉnh;
- Đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân tỉnh.
1.4. Mức trợ cấp 5.000.000 đồng áp dụng cho:
- Trưởng phòng, Phó trưởng phòng trực thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của các phòng, ban, đoàn thể cấp huyện có phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,2; 0,3; 0,5 hoặc có hệ số lương từ 5,76 trở lên;
- Bí thư đảng uỷ, Phó bí thư đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch ưỷ ban mặt trận tổ qúốc Việt nam cấp xã;
- Đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân huyện, thị xã.
1.5. Mức trợ cấp 3.500.000 đổng áp dụng cho :
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả công chức cấp xã); đại biểu đương nhiệm Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Đối tượng chính sách người có công đang hưởng trợ cấp hàng tháng, hưởng trợ cấp một lần; đối tượng bảo hiểm xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng, đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tại các cơ sở xã hội của tỉnh.
Tất cả các đối tượng trên khi từ trần, nếu đủ điều kiện hưởng nhiều mức trợ cấp thì chỉ dược hưởng một mức trợ cấp cao nhất.
2. Kinh phí viếng lễ tang của các đoàn đại biểu là lãnh đạo.
- Đoàn đại biểu lãnh đạo tỉnh : 1.500.000 đổng
- Đoàn đại biểu lãnh đạo huyện, thị xã : 1.000.000 đồng.
- Đoàn đại biểu lãnh đạo xã, phường, thị trấn : 500.000 đổng.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách của địa phương.
Điều 2. Về nghi thức tổ chức lễ tang, lễ viếng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 62/2001/NĐ-CP ngày 12/9/2001 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn khác của các bộ, ngành có liên quan.
Điểu 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đổng nhân dân tỉnh Bình Phước Khóa VII, kỳ họp thứ 5 thông qua.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 19/2009/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và các đối tượng chính sách khi từ trần do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn, không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2016 về chi trả tiền trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng đã từ trần theo quy định tại Quyết định 290/2005/QĐ-TTg; Nghị định 150/2006/NĐ-CP và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị định 62/2001/NĐ-CP ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn, không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 1129/QĐ-UBND năm 2014 triển khai Nghị quyết 101/2014/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp hàng tháng đối với đảng viên có huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên và trợ cấp mai táng phí đối với đảng viên ở xã, phường, thị trấn không có hưởng chế độ, chính sách do Nhà nước quy định trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 3163/QĐ-UBND năm 2016 về chi trả tiền trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng đã từ trần theo quy định tại Quyết định 290/2005/QĐ-TTg; Nghị định 150/2006/NĐ-CP và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Nghị quyết 19/2005/NQ-HĐND quy định về trợ cấp mai táng phí cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, đảng, đoàn thể và đối tượng hưởng chính sách người có công, chính sách bảo hiểm xã hội khi từ trần do tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 19/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/11/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Hữu Luật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra