Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 188/2008/NQ-HĐND | Mỹ Tho, ngày 06 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÒNG, CHỐNG NHIỄM VI RÚT GÂY RA HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH MẮC PHẢI Ở NGƯỜI (HIV/AIDS) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ TẦM NHÌN 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) ban hành ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Quyết định số 36/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị ban hành Nghị quyết về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 và Báo cáo thẩm tra số 144/BC-BVHXH ngày 24 tháng 11 năm 2008 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Nghị quyết về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu chung
Khống chế tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,3% vào năm 2010 và không tăng sau năm 2010; giảm tác hại của HIV/AIDS đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 100% các đơn vị, địa phương đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trở thành một trong các mục tiêu ưu tiên của chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại các đơn vị và địa phương;
b) Nâng cao hiểu biết của người dân về dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS; 100% nhân dân khu vực thành thị và 80% ở khu vực nông thôn hiểu đúng và biết cách dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS;
c) Khống chế lây nhiễm HIV/AIDS từ nhóm nguy cơ cao ra cộng đồng thông qua việc triển khai đồng bộ các biện pháp can thiệp giảm thiểu tác hại: thực hiện các biện pháp can thiệp đối với tất cả các đối tượng có hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS; 100% tiêm chích an toàn và sử dụng bao cao su trong quan hệ tình dục có nguy cơ;
d) Bảo đảm người nhiễm HIV/AIDS được chăm sóc và điều trị thích hợp: 90% người lớn nhiễm HIV/AIDS, 100% các bà mẹ mang thai nhiễm HIV/AIDS, 100% trẻ em bị nhiễm hoặc bị ảnh hưởng do HIV/AIDS được quản lý, điều trị, chăm sóc và tư vấn thích hợp, 70% bệnh nhân AIDS được điều trị bằng các thuốc điều trị đặc hiệu;
đ) Hoàn thiện hệ thống quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình phòng, chống HIV/AIDS: có khả năng tự đánh giá và tự dự báo về diễn biến của nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh, 100% xét nghiệm HIV tuân thủ quy định tư vấn xét nghiệm tự nguyện;
e) Ngăn chặn lây nhiễm HIV/AIDS qua các dịch vụ y tế: bảo đảm 100% các đơn vị máu và chế phẩm máu được sàng lọc HIV trước khi truyền ở tất cả các tuyến; 100% cơ sở y tế thực hiện đúng quy định về vô khuẩn, sát khuẩn phòng lây nhiễm HIV/AIDS.
3. Tầm nhìn 2020
a) Đẩy mạnh công tác phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2010 để sau năm 2010 giảm dần số lượng người nhiễm HIV/AIDS, làm giảm các ảnh hưởng kinh tế, xã hội do HIV/AIDS gây ra cho giai đoạn sau năm 2010;
b) Giai đoạn 2010 - 2020 tiếp tục tăng cường chỉ đạo, đầu tư và đẩy mạnh phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống HIV/AIDS nhằm giảm thiểu tác động của dịch HIV/AIDS đến sự phát triển kinh tế - xã hội;
c) Giai đoạn 2010 - 2020 chương trình phòng, chống HIV/AIDS phải tập trung giải quyết hậu quả của HIV/AIDS; biện pháp dự phòng đặc hiệu bằng vắc xin, thuốc điều trị HIV/AIDS có thể sẽ được sử dụng rộng rãi.
4. Các giải pháp chủ yếu
a) Nhóm giải pháp về xã hội
- Tăng cường sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền các cấp trong tổ chức thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS;
- Khuyến khích các tổ chức xã hội, tổ chức tôn giáo, tổ chức từ thiện, tổ chức phi chính phủ, các doanh nghiệp, các nhóm cộng đồng, người nhiễm HIV/AIDS cùng gia đình tham gia công tác phòng, chống HIV/AIDS;
- Tăng cường giáo dục, phổ biến pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS. Tăng cường việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.
b) Nhóm giải pháp chuyên môn kỹ thuật
- Tăng cường hệ thống giám sát về HIV/AIDS, tăng cường sử dụng các dữ liệu giám sát cho hoạch định chính sách và kế hoạch hoạt động, từng bước triển khai hệ thống giám sát đến các huyện. Nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, xét nghiệm tự nguyện HIV/AIDS; xây dựng mạng lưới xét nghiệm tự nguyện HIV/AIDS gắn với hệ thống chuyển tuyến, với các mạng lưới về chăm sóc sức khỏe, hỗ trợ xã hội;
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật trong an toàn truyền máu và chế phẩm máu, sàng lọc HIV 100% các đơn vị máu và chế phẩm máu trước khi truyền, tăng cường tuyên truyền, vận động và phát triển bền vững phong trào hiến máu nhân đạo, từng bước xã hội hóa công tác an toàn trong truyền máu;
- Nâng cao nhận thức của người dân trong độ tuổi sinh đẻ về nguy cơ lây nhiễm HIV và khả năng lây truyền HIV từ mẹ sang con, điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và tổ chức chăm sóc, điều trị trẻ bị nhiễm HIV/AIDS và bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS.
c) Nhóm giải pháp về nguồn lực và hợp tác quốc tế
- Đầu tư về nhân lực, vật lực, tài lực cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS;
- Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS đủ kiến thức và năng lực đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài. Tuyển chọn, đào tạo mạng lưới cộng tác viên, tình nguyện viên, bao gồm cả những người nhiễm HIV/AIDS để tham gia các hoạt động của chương trình;
- Đẩy mạnh việc phân cấp và quản lý chương trình phòng, chống HIV/AIDS;
- Củng cố các mối quan hệ hợp tác quốc tế đã có, vận động để tìm các nguồn hợp tác mới để bổ sung nguồn lực cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
5. Kinh phí thực hiện
Hằng năm ngân sách tỉnh cân đối tối thiểu 1% trong tổng kinh phí sự nghiệp y tế để đầu tư cho chương trình phòng chống HIV/AIDS.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; hàng năm báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tích cực vận động các thành viên tham gia và giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 2Quyết định 63/2007/QĐ-UBND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (chương trình phòng, chống HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 3Nghị quyết 110/2007/NQ-HĐND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020
- 4Chỉ thị 20/2006/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 6Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2020
- 2Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) 2006
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 36/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS ở Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 108/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS)
- 6Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 7Quyết định 63/2007/QĐ-UBND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (chương trình phòng, chống HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 8Nghị quyết 110/2007/NQ-HĐND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020
- 9Chỉ thị 20/2006/CT-UBND tăng cường công tác phòng, chống HIV/AIDS do tỉnh An Giang ban hành
Nghị quyết 188/2008/NQ-HĐND về phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 188/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Đỗ Tấn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra