- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 8961/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh.
Nghị quyết này Quy định mức thu và chế độ kê khai, thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Mức thu lệ phí và chế độ kê khai, thu, nộp lệ phí
1. Mức thu lệ phí
a) Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/1 giấy phép;
b) Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình khác: 150.000 đồng/1 giấy phép;
c) Trường hợp điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.
2. Chế độ kê khai, thu, nộp lệ phí.
a) Tổ chức, cá nhân nộp lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí một lần khi nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức thu lệ phí thực hiện nộp toàn bộ tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 12 năm 2017.
Bãi bỏ Nghị quyết số 166/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 166/2006/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 15/2016/TT-BXD hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 47/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 27/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Nghị quyết 140/2018/NQ-HĐND về quy định lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 07/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 18/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực