Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2008/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỀ ÁN QUẢN LÝ QUỸ NHÀ BIỆT THỰ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 61/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 và Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ;

Sau khi xem xét Đề án Quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2008 của UBND thành phố; ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của các đại biểu HĐND thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Quản lý quỹ nhà biệt thự trên địa bàn thành phố Hà Nội với các nội dung chính như sau:

1. Mục đích, yêu cầu của việc quản lý quỹ nhà biệt thự

- Nhằm quản lý, khai thác có hiệu quả quỹ nhà biệt thự; nâng cao điều kiện sống, đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đảm bảo an ninh trật tự; tạo lập nếp sống văn minh đô thị trong các khu nhà biệt thự; duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường và cải tạo xây dựng theo quy định.

- Bảo tồn, tôn tạo những biệt thự có giá trị kiến trúc.

- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng biệt thự.

- Thực hiện chủ trương của Đảng, nhà nước về tư nhân hóa nhà ở để giảm chi ngân sách cho việc quản lý, sửa chữa biệt thự; việc tổ chức bán nhà biệt thự được quản lý chặt chẽ theo nội dung của Đề án; tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

2. Phạm vi và đối tượng áp dụng

- Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.

- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân được quản lý, sử dụng, sở hữu nhà biệt thự trên địa bàn thành phố thực hiện theo quy định của Đề án này và các quy định có liên quan.

3. Tiêu chí xác định biệt thự không bán

- 42 biệt thự khu trung tâm chính trị Ba Đình (giới hạn bởi phía nam đường Hoàng Hoa Thám, phố Phan Đình Phùng, phía tây đường Hoàng Diệu, phía bắc phố Trần Phú, đường Hùng Vương, đường Lê Hồng Phong, phía bắc phố Đội Cấn, phía đông phố Ngọc Hà và đường dốc Ngọc Hà theo thống nhất giữa UBND thành phố và Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 12/TTr-BXD-UBND ngày 06/3/2000 trình Thủ tướng Chính phủ) đã quy định tại Quyết định số 4591/QĐ-UB ngày 07/09/2000 của UBND thành phố về Danh mục Biệt thự không tư nhân hóa (chi tiết tại Phụ lục số 01).

- Các biệt thự do thành phố quản lý đang cho các doanh nghiệp thuê sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì không bán và thực hiện quản lý theo các quy định hiện hành.

- Biệt thự đang là nhà công vụ; biệt thự cho các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuê làm trụ sở; biệt thự có đan xen sử dụng giữa trụ sở cơ quan với các hộ dân, có tỷ lệ phần diện tích sử dụng của cơ quan trên 50% thì không bán, di chuyển các hộ dân để làm trụ sở cơ quan; biệt thự đã có quyết định của cấp có thẩm quyền thu hồi để lập dự án.

- Biệt thự chưa bán có khuôn viên đất thuộc sở hữu nhà nước lớn hơn 500m2 (năm trăm mét vuông) và diện tích đất bình quân cho mỗi hộ đang sử dụng lớn hơn hạn mức đất ở của khu vực.

- Biệt thự chưa bán có số hộ thuê trọn biển ít hơn 03 hộ và diện tích đất bình quân cho mỗi hộ đang sử dụng lớn hơn hạn mức đất ở của khu vực.

- Biệt thự chưa bán có giá trị về kiến trúc cần bảo tồn, tôn tạo.

Ngoài danh mục 42 biệt thự khu trung tâm chính trị Ba Đình (chi tiết tại Phụ lục số 01) và 46 biệt thự do thành phố quản lý đang cho các doanh nghiệp thuê sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh (chi tiết tại Phụ lục số 02), đối với những biệt thự còn lại, giao UBND thành phố rà soát, xây dựng danh mục biệt thự không bán và danh mục biệt thự được bán theo các tiêu chí của Đề án để báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

4. Xác định cấp độ, nguyên tắc bảo tồn, tôn tạo

- Cấp độ 1: Đối với các biệt thự có giá trị về kiến trúc, bảo tồn nguyên trạng về không gian và hình dáng kiến trúc công trình, diện tích đất khuôn viên biệt thự, mật độ xây dựng, số hộ sử dụng. Đối với các loại biệt thự này ngoài việc quản lý theo các quy định về nhà ở, đất ở cần thực hiện theo quy định về bảo tồn, tôn tạo.

- Cấp độ 2: Gồm những biệt thự nằm trên các tuyến phố chính trên địa bàn bốn quận nội thành cũ: Phan Đình Phùng, Quán Thánh, Điện Biên Phủ, Hoàng Diệu, Đường Thanh Niên, Trần Phú, Nguyễn Thái Học, Lê Hồng Phong, Hùng Vương, Hai Bà Trưng, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Quang Trung, Tràng Thi, Lê Phụng Hiểu, Ngô Quyền, Phan Chu Trinh, Bà Triệu, Hàng Bài, Nguyễn Du (ngoài các biệt thự thuộc cấp độ 1). Đối với các biệt thự này, cho phép cải tạo, sửa chữa nhưng phải đảm bảo các điều kiện về quy hoạch, kiến trúc, mật độ xây dựng, số hộ sử dụng.

- Cấp độ 3: Không cần bảo tồn, tôn tạo đối với những biệt thự còn lại, thực hiện quản lý về sử dụng, cải tạo, sửa chữa theo các quy định hiện hành của nhà nước và thành phố.

Giao UBND thành phố xác định danh mục biệt thự cụ thể được bảo tồn, tôn tạo theo các cấp độ khác nhau.

5. Nội dung quản lý quỹ nhà biệt thự

Giao UBND thành phố căn cứ các nội dung và nguyên tắc quản lý quỹ nhà biệt thự đã ghi trong Đề án, có quy định cụ thể về quản lý không gian, kiến trúc; về cải tạo, bảo tồn và xây dựng lại các biệt thự; về xử lý các hành vi vi phạm theo quy định hiện hành và theo đúng các nguyên tắc quản lý quỹ nhà biệt thự trong Đề án kèm theo Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 21/11/2008 do UBND thành phố trình HĐND thành phố khóa XIII tại kỳ họp thứ 17.

6. Bán nhà biệt thự

6.1. Đối tượng mua

Người đang ở thuê hợp pháp nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước trong danh mục được phép bán trên địa bàn thành phố Hà Nội theo đúng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và các quy định của Trung ương có liên quan.

6.2. Giá bán biệt thự

a) Giá nhà: Thực hiện theo Quyết định số 28/QĐ-UB ngày 06/01/1995 của UBND thành phố về giá chuẩn nhà ở xây dựng mới;

b) Giá đất

b.1) Đối với phần diện tích đất ở trong định mức

Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên, mới được đầu tư xây dựng tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 2,7;

b.2) Đối với phần diện tích đất ở vượt định mức

Áp dụng mức thu 100% giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm tại thời điểm bán theo quy định của Luật Đất đai năm 2003 và Điều 6 khoản 2 Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

b.3) Đối với các trường hợp là người có công với cách mạng, thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ, các quy định liên quan và quy định tại Đề án này.

6.3. Phương thức bán; các chế độ miễn, giảm tiền nhà, tiền sử dụng đất khi mua nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và các quy định của Trung ương có liên quan.

6.4. Xử lý chuyển tiếp đối với những hồ sơ mua nhà biệt thự

Xác định ngày 25/9/2007 là ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành, áp dụng cho các trường hợp mua nhà biệt thự như sau:

6.4.1. Nếu đã ký Hợp đồng mua nhà trước ngày 25/9/2007 (trước ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ hiệu lực thi hành):

- Đối với phần diện tích đất ở trong định mức: Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 1,8 theo quy định tại Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 04/8/2004 của UBND thành phố.

- Đối với phần diện tích đất ở vượt định mức: Mức thu 100% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 1,8 theo quy định tại Quyết định số 119/2004/QĐ-UB ngày 4/8/2004 của UBND thành phố.

6.4.2. Nếu ký Hợp đồng mua nhà sau ngày 25/9/2007 (sau ngày Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ có hiệu lực thi hành):

- Đối với phần diện tích đất ở trong định mức: Mức thu 40% giá đất quy định tại Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/09/1997 về giá các loại đất và Quyết định số 35/2004/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND thành phố về phân loại đường phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (gồm cả những đường phố mới đặt tên tính tới thời điểm bán) nhân với hệ số K = 2,7.

- Đối với phần diện tích đất ở vượt định mức: Mức thu 100% giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm tại thời điểm bán theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.

Điều 2. Giao UBND thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự và tổ chức thực hiện Đề án theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện, những vấn đề vướng mắc phát sinh, UBND thành phố thống nhất với Thường trực HĐND thành phố, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện và báo cáo lại kết quả với HĐND thành phố tại kỳ họp gần nhất.

Thường trực HĐND thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Hà Nội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 17./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, ngành Trung ương;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- TT Thành ủy, HĐND, UBND, UBMTTQTP;
- Các vị đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban Đảng Thành ủy,
- VP TU, VPĐĐBQH&HĐND, VPUBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn báo chí;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC 42 BIỆT THỰ KHÔNG ĐƯỢC BÁN
 (Kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội)

TT

Địa điểm

DTKV đất cả biển (m2)

Số tầng

DTSD nhà cả biển (m2)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

I. QUẬN BA ĐÌNH

 

 

 

 

*
 1

3 Nguyễn Cảnh Chân

270.0

2

173.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 2

5 Nguyễn Cảnh Chân

280.0

2

363.8

VP Trung ương Đảng QL

*
 3

51 Phan Đình Phùng

210.0

3

582.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 4

59+61 Phan Đình Phùng

280.0

2

346.4

VP Trung ương Đảng QL

*
 5

65B Phan Đình Phùng

+ Ngôi 1

+ Ngôi 2

210

0

0

2

2

1

266

212

54

VP Trung ương Đảng QL

*
 6

65A Phan Đình Phùng

591.0

2

350.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 7

67 Phan Đình Phùng

669.0

3

221.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 8

69 Phan Đình Phùng

555.0

3

221.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 9

71 Phan Đình Phùng

571.0

2

236.0

VP Trung ương Đảng QL

10

78 Phan Đình Phùng

1097.0

2

218.0

VP Trung ương Đảng QL

11

49 Phan Đình Phùng

1444.0

2

341.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 12

53 Phan Đình Phùng

1005.0

2.5

237.0

VP Trung ương Đảng QL

13

55 Phan Đình Phùng

992.0

2.5

250.0

VP Trung ương Đảng QL

14

57 Phan Đình Phùng

1026.0

2.5

310.0

VP Trung ương Đảng QL

15

64 Phan Đình Phùng

1595.0

2.5

550.0

VP Trung ương Đảng QL

16

66 Phan Đình Phùng

1595.0

2.5

703.0

VP Trung ương Đảng QL

17

68 Phan Đình Phùng

700.0

2

220.0

VP Trung ương Đảng QL

18

68A Phan Đình Phùng

813.0

2

215.0

VP Trung ương Đảng QL

19

72 Phan Đình Phùng

1312.0

4

357.0

VP Trung ương Đảng QL

20

74 Phan Đình Phùng

1252.0

4

657.0

VP Trung ương Đảng QL

21

76 Phan Đình Phùng

1146.0

2

226.0

VP Trung ương Đảng QL

22

62 Phan Đình Phùng

315.0

2

430.0

VP Trung ương Đảng QL

23

4 Hoàng Diệu

2068.0

2

613.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 24

60 Hoàng Diệu

280.0

3

31.0

Cty QL cho thuê

*
 25

6 Hoàng Diệu

4118.0

2.5

386.0

VP Trung ương Đảng QL

26

26 Hoàng Diệu

650.0

2

350.0

VP Trung ương Đảng QL

27

30 Hoàng Diệu

4500.0

2

386.0

VP Trung ương Đảng QL

28

34 Hoàng Diệu

700.0

3

 

VP Trung ương Đảng QL

29

7 Chùa Một Cột

 

3

 

VP Trung ương Đảng QL

30

11 Chùa Một Cột

 

3

 

VP Trung ương Đảng QL

31

6 Bà Huyện Thanh Quan

 

3

 

VP Trung ương Đảng QL

32

4 Bà Huyện Thanh Quan

890.0

3

638.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 33

4 Tôn Thất Thiệp

357.0

2

190.0

Cty QLPTN HN QL

*
 34

45 Trần Phú

326.0

2

529.0

Cty QLPTN HN QL

*
 35

25 Hùng Vương

250.0

2

170.0

VP Trung ương Đảng QL

*
 36

9 Đường Thanh Niên

476.0

3

489.0

VP Trung ương Đảng QL

37

10 Khúc Hạo

1242.0

2

201.0

VP Trung ương Đảng QL

II. QUẬN HOÀN KIẾM

 

 

 

*
 38

82 Quán Sứ

606.02

2

285.70

Cty QLPTN HN QL

*
 39

42 Quang Trung

486.86

2

193.00

Cty QLPTN HN QL

III. QUẬN HAI BÀ TRƯNG

 

 

 

*
 40

5 Thuyền Quang

350

2

265.3

Bộ CA QL

*
 41

36 Tăng Bạt Hổ

220

2

164

Cty QLPTN HN QL

*
 42

38 Tăng Bạt Hổ

281

2

124

Cty QLPTN HN QL

* Ghi chú: Trong số 42 biệt thự không được bán, có 21 biệt thự (*) có giá trị kiến trúc.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC 46 BIỆT THỰ THÀNH PHỐ QUẢN LÝ: DOANH NGHIỆP THUÊ - KHÔNG BÁN.
(Kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10 ngày 12 năm 2008 của HĐND thành phố Hà Nội)

TT

Địa điểm

DTKV đất cả biển (m2)

Số
tầng

DTSD nhà cả biển (m2)

Số hộ thuê cả biển

Số hộ đã bán (hộ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

I. QUẬN BA ĐÌNH

 

 

 

 

 

 

1

168 Quán Thánh

500.0

2

110.0

0

0

Cty ăn uống Ba Đình

2

17 Điện Biên Phủ

495.0

2

500.0

0

0

Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà

3

D11a Giảng Võ

401.0

2

276.0

0

0

Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà

4

D11b Giảng Võ

321.0

2

276.0

0

0

Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà

5

9 Tôn Thất Thiệp

398.09

2

323.34

0

0

Tập đoàn Dầu khí VN

6

5 Ông Ích Khiêm

1334.40

2

1813.72

0

0

Tổng công ty Cafe VN

7

38 Phan Đình Phùng

2600.60

3

1744.00

0

0

Công ty Cổ phần Tổng Bách Hóa

8

281 Đội Cấn

9146.20

3

2236.79

0

0

Công ty Du lịch xúc tiến đầu tư

9

49 Nguyễn Thái Học

222.90

2

151.10

0

0

Công ty điện thoại HN

10

57 Trần Phú

1048.10

2

649.10

0

0

Công ty du lịch Khách sạn Kim Liên

III. QUẬN HOÀN KIẾM

 

 

 

 

 

11

59 Hai Bà Trưng

287

3

381

0

0

Công ty Kinh doanh Dịch vụ nhà

12

66 B Trần Hưng Đạo

516.55

2

250

0

0

Công ty xe Khách

13

56 Trần Quốc Toản

2025

2

400

1 + 2 CQ

0

Nhà máy thực phẩm Chùa Bộc & Cty Vật liệu và Công nghệ

14

70 Lý Thường Kiệt

507.05

2

103.3

3

1

Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà

15

17 Phan Chu Trinh

468.29

2

65.2

2

0

Cty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà

16

53 Bà Triệu

293.09

1

73.9

0

0

Tổng Cty Truyền thông đa phương tiện

17

14 Trần Hưng Đạo

584.77

3

212.22

0

0

Công ty Tem

18

210 Trần Quang Khải

3.507.80

3

2.116.17

9+CQ

8

Công ty Thực phẩm Miền Bắc

19

6 Tràng Tiền

503.35

2

915.1

0

0

Cty XNK Nông sản HN

20

36 Bà Triệu

643.62

3

163.07

0

0

Cty XNK tạp phẩm HN

21

4 Tràng Thi

134.63

2

226.45

0

0

Hãng Hàng không VN

22

8 Tràng Thi

1.827.69

3

1.343.99

0

0

Cty máy và phụ tùng

23

16+18 Tràng Thi

944.4

3

865.42

0

0

Tổng Cty XNK thiết bị toàn bộ và kỹ thuật

24

22B Hai Bà Trưng

1.543.90

2

1.728.14

0

0

Tổng Cty phát hành sách

25

96 Trần Hưng Đạo

1.118.45

3

1.309.60

0

0

Cty XNK Intimex

26

15B Tràng Thi

251.7

2

169

0

0

Cty TNDV Tràng Thi

27

38+40 Lê Thái Tổ

682.62

2

691.4

0

0

Tổng Cty Thương mại Hà Nội

28

5 Đường Thành

277

4

654.9

0

0

Cty nước và Môi trường Việt Nam

29

29 Hàng Bài

378.9

2

450.2

0

0

Cty Triển lãm và nhiếp ảnh

30

1 Lê Thái Tổ

870.88

2

296.18

0

0

Công ty CP Thủy Tạ

31

135 Phùng Hưng

455.53

3

480.25

0

0

Cty Đầu tư Phát triển nhà số 5

32

48 Lê Thái Tổ

284.9

2

291

0

0

Cty CP Đầu tư TMDV Tổng hợp

33

40 Phùng Hưng

489.9

3

824.85

0

0

Tổng Cty XD Đường thủy

IV. QUẬN HAI BÀ TRƯNG

 

 

 

 

 

34

3 Nguyễn Huy Tự

293

2

252

0

0

Cty nước ngoài thuê

35

26 Nguyễn Huy Tự

241

2

310

0

0

Doanh nghiệp thuê

36

340 Bà Triệu

561

2

1.200

0

0

BQL Đầu tư Dầu khí Nghi Sơn

37

40 Tăng Bạt Hổ

612

2

450

0

0

Cty TNHN Gia Bảo

38

8 Thuyền Quang

523

2

321

0

0

Cty Chestterton

39

74 Nguyễn Du

657.70

3

525.40

0

0

CTy vận tải thuê tàu

40

54 Nguyễn Du

508.50

3

882.30

0

0

CTy điều hành HD Du lịch

41

54 Trần Nhân Tông

482.50

3

908.00

0

0

CTCP giám định XNK VINACONTROL

42

96 Yết Kiêu

155.00

3

247.30

0

0

CTCP giám định XNK VINACONTROL - Chi nhánh tại HN

43

80 Nguyễn Du

820.53

3

1565.20

0

0

NXB văn hóa TT Tổng Công ty Điện lực Dầu khí VN

44

69 Nguyễn Du

606.70

2

560.20

0

0

Tập đoàn Dầu khí VN

45

17 Nguyễn Đình Chiểu

413.57

2

269.20

0

0

CT XD& PTN đường sắt

46

26 Tăng Bạt Hổ

454.80

2

187.96

0

0

CT XNK& thiết bị dầu khí