- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2297/QĐ-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 61/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024;
Xét Tờ trình số 288/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Báo cáo số 1175/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 của tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tổng dự toán thu NSNN: | 28.143.000 triệu đồng |
- Thu nội địa: | 17.143.000 triệu đồng |
Thu tiền sử dụng đất: | 5.500.000 triệu đồng |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: | 25.000 triệu đồng |
Thu nội địa còn lại: | 11.618.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: | 11.000.000 triệu đồng |
b) Tổng nguồn thu ngân sách địa phương: | 36.036.622 triệu đồng |
- Thu cân đối ngân sách địa phương: | 32.078.537 triệu đồng |
Thu nội địa điều tiết NSĐP: | 16.182.650 triệu đồng |
Thu bổ sung cân đối từ NSTW: | 15.895.887 triệu đồng |
- Thu bổ sung có mục tiêu: | 3.700.236 triệu đồng |
Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: | 178.628 triệu đồng |
Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ: | 3.521.968 triệu đồng |
- Thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang: | 91.349 triệu đồng |
- Thu vay bù đắp bội chi: | 166.500 triệu đồng |
(Chi tiết tại biểu số 01, 02 kèm theo) | |
36.036.622 triệu đồng | |
a) Chi đầu tư phát triển: | 10.630.268 triệu đồng |
- Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: | 6.941.800 triệu đồng |
Chi XDCB tập trung trong nước: | 1.416.800 triệu đồng |
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 5.500.000 triệu đồng |
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: | 25.000 triệu đồng |
- Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung: | 3.521.968 triệu đồng |
Vốn trong nước: | 2.903.013 triệu đồng |
Vốn nước ngoài (ODA): | 618.955 triệu đồng |
- Vốn đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi: | 166.500 triệu đồng |
b) Chi thường xuyên: | 24.308.936 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp kinh tế: | 2.922.416 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề: | 10.571.800 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: | 2.430.254 triệu đồng |
- Chi quản lý hành chính: | 3.964.383 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH: | 490.103 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: | 1.973.544 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 115.021 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp môi trường: | 630.903 triệu đồng |
- Chi quốc phòng địa phương: | 419.607 triệu đồng |
- Chi an ninh địa phương: | 101.187 triệu đồng |
- Chi khác ngân sách: | 173.600 triệu đồng |
- Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương: | 166.118 triệu đồng |
- Kinh phí công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số: | 350.000 triệu đồng |
c) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: | 3.230 triệu đồng |
d) Dự phòng ngân sách các cấp: | 824.571 triệu đồng |
đ) Chi từ nguồn Trung ương thực hiện các chế độ, chính sách: | 178.268 triệu đồng |
e) Chi từ nguồn thu chuyển nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang: | 91.349 triệu đồng |
(Chi tiết tại biểu số 03 kèm theo) | |
| |
a) Thu NSNN trên địa bàn cấp huyện, xã: | 8.940.255 triệu đồng |
b) Nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã: | 19.363.964 triệu đồng |
- Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: | 6.537.579 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: | 12.826.385 triệu đồng |
c) Chi ngân sách cấp huyện, xã: | 19.363.964 triệu đồng |
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 3.500.000 triệu đồng |
- Chi thường xuyên: | 15.532.216 triệu đồng |
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên để CCTL: | 235.364 triệu đồng |
d) Chi dự phòng ngân sách: | 331.748 triệu đồng |
(Chi tiết tại biểu số 04,05,06 và 07 kèm theo) | |
57.600 triệu đồng | |
a) Thu vay trả nợ gốc: | 57.600 triệu đồng |
b) Chi trả nợ gốc: | 57.600 triệu đồng |
| |
- Dư nợ đến 31/12/2021: | 615.665 triệu đồng |
- Kế hoạch vay năm 2022: | 224.100 triệu đồng |
- Kế hoạch trả nợ năm 2022: | 79.321 triệu đồng |
Trong đó: Trả nợ gốc: | 58.083 triệu đồng |
Trả nợ lãi, phí: | 21.238 triệu đồng |
- Dư nợ đến 31/12/2022: | 781.682 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 08 kèm theo) |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quyết định giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; đề ra các biện pháp quản lý thu có hiệu quả, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2022 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao để tăng cường nguồn lực cho đầu tư xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 01: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021) của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
I | TỔNG THU NSĐP | 36.036.622 |
1 | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | 16.182.650 |
1.1 | Thu NSĐP hưởng 100% | 8.205.150 |
1.2 | Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia | 7.977.500 |
2 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 19.596.123 |
2.1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 15.895.887 |
2.2 | Thu bổ sung có mục tiêu | 3.700.236 |
- | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 178.268 |
- | Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ | 3.521.968 |
3 | Thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang | 91.349 |
4 | Thu vay để bù đắp bội chi | 166.500 |
II | TỔNG CHI NSĐP | 36.036.622 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 10.630.268 |
2 | Chi thường xuyên | 24.308.936 |
3 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 3.230 |
4 | Dự phòng ngân sách | 824.571 |
5 | Chi từ nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 178.268 |
6 | Chi từ nguồn thu chuyển nguồn trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang | 91.349 |
III | THU - CHI VAY TRẢ NỢ GỐC | 57.600 |
1 | Thu vay trả nợ gốc | 57.600 |
2 | Chi trả nợ gốc | 57.600 |
Biểu số 02: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 | |
Tổng thu NSNN | Tr.đó: Thu điều tiết NSĐP | ||
| TỔNG THU NSNN (A B): | 28.143.000 | 16.182.650 |
A | TỔNG THU NỘI ĐIA | 17.143.000 | 16.182.650 |
I | Tiền sử dụng đất | 5.500.000 | 5.500.000 |
| Trong đó: Ghi thu tiền sử dụng đất để thanh toán chi phí GPMB, đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý | 450.000 | 450.000 |
II | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 25.000 | 25.000 |
III | Thu nội địa còn lại (Trừ thư tiền sử dụng đất, XSKT) | 11.618.000 | 10.657.650 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 1.620.000 | 1.620.000 |
| - Thuế giá trị tăng | 785.000 | 785.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 59.000 | 59.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 660.000 | 660.000 |
| - Thuế tài nguyên | 116.000 | 116.000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 95.000 | 95.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 61.000 | 61.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 27.000 | 27.000 |
| - Thuế tài nguyên | 7.000 | 7.000 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 3.313.000 | 3.313.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 269.500 | 269.500 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 383.000 | 383.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 2.658.000 | 2.658.000 |
| - Thuế tài nguyên | 2.500 | 2.500 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.965.000 | 1.965.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.383.000 | 1.383.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 341.500 | 341.500 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 13.500 | 13.500 |
| - Thuế tài nguyên | 227.000 | 227.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 895.000 | 895.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 55.000 | 55.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 785.000 | 785.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 1.150.000 | 552.000 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 598.000 |
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 552.000 | 552.000 |
9 | Phí, lệ phí | 415.000 | 288.000 |
| Bao gồm: |
|
|
| - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu | 127.000 |
|
| - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu | 288.000 | 288.000 |
| Trong đó: |
|
|
| Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 136.000 | 136.000 |
| Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 36.000 | 36.000 |
10 | Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển | 570.000 | 570.000 |
| Trong đó: Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, GPMB | 250.000 | 250.000 |
11 | Thu từ bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 2.000 | 2.000 |
12 | Thu khác ngân sách | 470.000 | 298.000 |
| - Thu khác ngân sách trung ương | 172.000 |
|
| - Thu khác ngân sách địa phương | 298.000 | 298.000 |
| Trong đó: Thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa | 70.000 | 70.000 |
13 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước | 165.000 | 101.650 |
| Trong đó: |
|
|
| - Cơ quan Trung ương cấp | 90.500 | 27.150 |
| - Cơ quan địa phương cấp | 74.500 | 74.500 |
14 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,...tại xã | 100.000 | 100.000 |
15 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSĐP hưởng 100% | 18.000 | 18.000 |
B | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU (1) | 11.000.000 |
|
1 | Thuế giá trị gia tăng | 10.575.000 |
|
2 | Thuế xuất khẩu | 235.000 |
|
3 | Thuế nhập khẩu | 182.000 |
|
4 | Thuế bảo vệ môi trường | 8.000 |
|
Ghi chú: (1) Trong đó dự toán thu của Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển Nghi Sơn là 9.800.000 triệu đồng.
Biểu số 03: DỰ TOÁN CHI NS ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2022 |
A | TỔNG CHI NSĐP: | 36.036.622 |
I | Chi đầu tư phát triển | 10.630.268 |
1 | Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh | 6.941.800 |
1.1 | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.416.800 |
1.2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 5.500.000 |
1.3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 25.000 |
2 | Chi đầu tư từ nguồn vốn trung ương bổ sung | 3.521.968 |
2.1 | Vốn trong nước (Đầu tư theo dự án, nhiệm vụ) | 2.903.013 |
2.2 | Vốn nước ngoài (ODA) | 618.955 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn vốn vay bù đắp bội chi NSĐP | 166.500 |
II | Chi thường xuyên | 24.308.936 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.922.416 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 10.571.800 |
3 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 2.430.254 |
4 | Chi quản lý hành chính | 3.964.383 |
5 | Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH | 490.103 |
6 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.973.544 |
7 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 115.021 |
8 | Chi sự nghiệp môi trường | 630.903 |
9 | Chi sự nghiệp quốc phòng địa phương | 419.607 |
10 | Chi sự nghiệp an ninh địa phương | 101.187 |
11 | Chi khác ngân sách | 173.600 |
12 | Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương | 166.118 |
13 | Kinh phí công nghệ thông tin để xây dựng chính quyền điện tử và chuyển đổi số | 350.000 |
| Trong đó: Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 150.000 |
III | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 3.230 |
IV | Dự phòng ngân sách | 824.571 |
V | Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 178.268 |
VI | Chi từ nguồn thu chuyển nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021 chuyển sang | 91.349 |
B | CHI TRẢ NỢ GỐC | 57.600 |
Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Biểu số 04: TỔNG HỢP CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 178/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Huyện, Thị xã, Thành phố | Thu NSNN năm 2022 | Tổng chi ngân sách huyện, xã | Bổ sung từ ngân sách cấp trên | Trong đó: | |
Tổng thu NSNN | Điều tiết ngân sách huyện, xã | Tiết kiệm để thực hiện cải cách tiền lương | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 |
| Tổng số: | 8.940.255 | 6.537.579 | 19.363.964 | 12.826.385 | 235.364 |
1 | Thành phố Thanh Hóa | 2.133.462 | 1.536.029 | 1.903.740 | 367.711 | 31.975 |
2 | Thành phố Sầm Sơn | 569.403 | 319.603 | 611.000 | 291.397 | 11.930 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 214.873 | 164.359 | 303.541 | 139.182 | 5.885 |
4 | Thị xã Nghi Sơn | 550.861 | 416.295 | 1.061.591 | 645.296 | 19.682 |
5 | Huyện Hà Trung | 302.440 | 246.988 | 640.320 | 393.332 | 6.853 |
6 | Huyện Nga Sơn | 431.057 | 281.367 | 785.547 | 504.180 | 8.034 |
7 | Huyện Hậu Lộc | 300.716 | 237.058 | 856.029 | 618.971 | 9.592 |
8 | Huyện Hoằng Hóa | 643.781 | 448.563 | 1.176.071 | 727.508 | 13.595 |
9 | Huyện Quảng Xương | 571.892 | 398.445 | 966.103 | 567.658 | 12.046 |
10 | Huyện Nông Cống | 262.679 | 218.232 | 820.556 | 602.324 | 10.448 |
11 | Huyện Đông Sơn | 641.239 | 419.250 | 695.082 | 275.832 | 5.315 |
12 | Huyện Triệu Sơn | 312.985 | 262.102 | 936.955 | 674.853 | 11.385 |
13 | Huyện Thọ Xuân | 361.439 | 260.865 | 1.022.703 | 761.838 | 11.947 |
14 | Huyện Yên Định | 416.919 | 295.807 | 829.299 | 533.492 | 9.885 |
15 | Huyện Thiệu Hóa | 296.728 | 226.030 | 742.263 | 516.233 | 8.287 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 158.133 | 109.238 | 449.931 | 340.693 | 5.380 |
17 | Huyện Thạch Thành | 101.410 | 89.166 | 649.202 | 560.036 | 7.402 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | 105.898 | 97.567 | 498.968 | 401.401 | 5.808 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 82.315 | 75.432 | 604.212 | 528.780 | 6.649 |
20 | Huyện Như Thanh | 138.803 | 118.038 | 547.215 | 429.177 | 4.852 |
21 | Huyện Lang Chánh | 20.016 | 19.287 | 368.089 | 348.802 | 3.043 |
22 | Huyện Bá thước | 63.943 | 58.471 | 600.577 | 542.106 | 6.088 |
23 | Huyện Quan Hóa | 73.650 | 61.892 | 410.904 | 349.012 | 3.353 |
24 | Huyện Thường Xuân | 104.957 | 98.296 | 557.167 | 458.871 | 5.246 |
25 | Huyện Như Xuân | 59.559 | 58.667 | 506.997 | 448.330 | 4.476 |
26 | Huyện Mường Lát | 6.968 | 6.862 | 423.157 | 416.295 | 3.087 |
27 | Huyện Quan Sơn | 14.129 | 13670 | 396.745 | 383.075 | 3.121 |
- 1Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Thông tư 61/2021/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2047/QĐ-TTg năm 2021 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 10Nghị quyết 173/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2022
Nghị quyết 178/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2022, tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 178/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực