- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2019/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 17 tháng 4 năm 2019 |
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính, về việc Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 09/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh, về việc đề nghị Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa-xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
1. Nguyên tắc xác định mức thu, căn cứ xác định mức thu, miễn, giảm, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đơn vị thu phí: Thư viện tỉnh và thư viện các cấp được đầu tư bằng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham khảo tài liệu, thông tin tại thư viện tỉnh và thư viện các cấp.
3. Đối tượng miễn, giảm:
a) Miễn phí thư viện: Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
b) Giảm 50% mức phí thư viện đối với các trường hợp sau:
- Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa". Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg chỉ cần có giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú.
- Người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
Điều 2. Quy định cụ thể về mức thu phí:
1. Thư viện tỉnh:
a) Phí phòng đọc, phòng mượn phổ thông:
Đối tượng | Mức thu (đồng/thẻ/năm) |
Người lớn | 20.000 |
Trẻ em | 10.000 |
b) Phí phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và đặc biệt khác:
Đối tượng | Mức thu (đồng/thẻ/năm) |
Người lớn | 80.000 |
Trẻ em | 20.000 |
c) Giá dịch vụ: Dịch thuật, sao chụp tài liệu, khai thác sử dụng mạng thông tin thư viện trong nước và quốc tế, cung cấp thư mục tài liệu chuyên đề, cung cấp các sản phẩm thông tin đã được xử lý theo yêu cầu của bạn đọc, vận chuyển tài liệu phục vụ bạn đọc trực tiếp hoặc qua Bưu điện… là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thoả thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
2. Thư viện huyện, thị xã, thành phố, thư viện thiếu nhi:
a) Phí phòng đọc, phòng mượn phổ thông:
Đối tượng | Mức thu (đồng/thẻ/năm) |
Người lớn | 10.000 |
Trẻ em | 5.000 |
b) Phí phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và đặc biệt khác:
Đối tượng | Mức thu (đồng/thẻ/năm) |
Người lớn | 40.000 |
Trẻ em | 10.000 |
c) Giá dịch vụ: Các dịch vụ thông tin thư viện (nếu có) là giá dịch vụ, thực hiện trên cơ sở thoả thuận giữa thư viện và bạn đọc có nhu cầu.
3. Thư viện xã, phường, làng và khu phố:
Phí phòng đọc, phòng mượn phổ thông:
Đối tượng | Mức thu (đồng/thẻ/năm) |
Người lớn | 5.000 |
Trẻ em | 2.000 |
4. Thư viện tư nhân, phòng đọc khác:
Căn cứ vào quy mô và tính chất phục vụ quy định mức thu phí, tối đa không vượt quá mức thu phí áp dụng đối với thư viện huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí thư viện:
Tiền phí thư viện sau khi thu của bạn đọc, thư viện các cấp thực hiện ngay việc chi hỗ trợ lại cho bạn đọc toàn bộ số tiền phí thư viện đã thu.
Ngân sách các cấp hỗ trợ thư viện cùng cấp chi phí phục vụ thu phí thư viện.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Bãi bỏ mục 10 (phí thư viện) phần B trong danh mục, nội dung về phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết số 119/2014/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh. Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều bị bãi bỏ.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17/4/2019 và có hiệu lực từ ngày 01/5/2019./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 129/2018/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức thu phí thư viện tại Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật phí và lệ phí 2015
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 129/2018/NQ-HĐND về quy định phí thư viện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND về mức thu phí thư viện tại Thư viện Khoa học Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh
- 11Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về phí thư viện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục, mức thu, miễn, giảm, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thư viện trong phạm vi các thư viện công cộng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2020 về triển khai Luật Thư viện và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật do thành phố Hà Nội ban hành
Nghị quyết 174/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý, sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 174/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Hương Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực