Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 07 tháng 3 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023 VÀ ĐIỀU CHỈNH TÊN DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 1184/TTr-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết bổ sung danh mục các công trình, dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh tên dự án đầu tư cần thu hồi đất; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023
Bổ sung danh mục 07 dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 với tổng diện tích đất cần thu hồi là 6.518.290 m2, gồm: 54.860 m2 đất lâm nghiệp, 5.637.060 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 826.370 m2 đất phi nông nghiệp; cụ thể:
1. 06 dự án sử dụng vốn ngân sách, tổng diện tích đất cần thu hồi là 6.513.030 m2 (gồm: 49.600 m2 đất lâm nghiệp; 5.637.060 m2 đất sản xuất nông nghiệp và 826.370 m2 đất phi nông nghiệp);
2. 01 dự án sử dụng vốn ngoài ngân sách, tổng diện tích đất cần thu hồi là 5.260 m2 đất lâm nghiệp.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Điều chỉnh tên dự án thuộc danh mục bổ sung các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022
Điều chỉnh tên dự án “Khu dân cư - tái định cư Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông” tại Mục III Dự án thu hút đầu tư - Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung, điều chỉnh danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022, thành “Dự án đầu tư khu nhà ở thương mại Nguyên Tử Lực - Trần Anh Tông”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Sau 03 năm, trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét hủy bỏ việc thu hồi đất của các dự án đầu tư chưa thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 49 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018).
2. Trong quá trình thực hiện thu hồi đất để triển khai các dự án đầu tư, nếu diện tích đo đạc thực tế có khác so với diện tích ghi trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này thì lấy theo số liệu đo đạc thực tế. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sửa đổi, bổ sung tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 171/NQ-HĐND ngày 07 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số thứ tự | Hạng mục | Diện tích đất cần thu hồi (m2) | Đối tượng thu hồi đất | Loại đất đang sử dụng (m2) | Địa điểm (xã, phường, thị trấn) | Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất | Ghi chú | |||
Đất lâm nghiệp | Đất sản xuất nông nghiệp | Đất phi nông nghiệp | Điều chỉnh QHSDĐ đến năm 2020 | Dự kiến QHSDĐ 2021-2030 | ||||||
A | DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG | 6.513.030 |
| 49.600 | 5.637.060 | 826.370 |
|
|
| |
I | Thành phố Đà Lạt | 13.000 |
| 600 | 12.400 |
| ||||
1 | Dự án đầu tư Cải tạo, nâng cấp suối khu quy hoạch Yersin (giai đoạn 2) Phường 9 và Phường 10, thành phố Đà Lạt | 12.300 | HGĐ | 12.300 | Phường 9, Phường 10 |
| x | |||
2 | Dự án nâng cấp, mở rộng đèo Prenn, Phường 3, Thành phố Đà Lạt | 700 | Tổ chức, HGĐ | 600 | 100 | Phường 3 |
| x | Thu hồi | |
II | Huyện Đạ Huoai | 10.000 |
|
| 8.000 | 2.000 | ||||
Dự án xây dựng nhà thiếu nhi huyện Đạ Huoai | 10.000 | Tổ chức, HGĐ | 8.000 | 2.000 | Thị trấn Mađaguôi |
| x | |||
III | Huyện Cát Tiên | 230.230 |
|
| 213.860 | 16.370 | ||||
Dự án Hệ thống kênh mương hồ Đạ Lây, Đạ Sị | 230.230 | Tổ chức, HGĐ | 213.860 | 16.370 | Các xã: Tiên Hoàng, Gia Viễn, Nam Ninh |
| x | |||
IV | Huyện Đức Trọng | 70.800 |
| 18.300 | 46.800 | 5.700 |
| |||
Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 28B đoạn qua tỉnh Lâm Đồng | 70.800 | Tổ chức, HGĐ | 18.300 | 46.800 | 5.700 | Các xã: Tà Hine, Ninh Loan và Ninh Gia | x | |||
V | Dự án thực hiện trên địa bàn nhiều huyện, thành phố | 6.189.000 |
| 30.700 | 5.356.000 | 802.300 |
|
|
| |
Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương (giai đoạn 1) | 667.300 | Tổ chức, HGĐ | 582.000 | 85.300 | Xã Lộc Thanh và Phường Lộc Phát | x | Thành phố Bảo Lộc | |||
440.400 | Tổ chức, HGĐ | 394.200 | 46.200 | Xã Lộc An và xã Lộc Đức | Huyện | |||||
2.925.400 | Tổ chức, HGĐ | 9.100 | 2.745.600 | 170.700 | Các xã: Đinh Lạc, Đinh Trang Hòa, Gia Hiệp, Liên Đầm, Tam Bố, Tân Châu, Tân Nghĩa | Huyện | ||||
2.155.900 | Tổ chức, HGĐ | 21.600 | 1.634.200 | 500.100 | Thị trấn Liên Nghĩa và các xã: Hiệp Thạnh, Liên Hiệp, Ninh Gia, N'Thol Hạ, Phú Hội | Huyện | ||||
B | DỰ ÁN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH | 5.260 |
| 5.260 |
|
| ||||
I | Thành phố Đà Lạt | 5.260 |
| 5.260 |
|
| ||||
Dự án mở rộng đường Trần Quốc Toản (đoạn nút giao Trần Nhân Tông - Trần Quốc Toản đến nút giao Đinh Tiên Hoàng - Trần Quốc Toản) | 5.260 | Tổ chức | 5.260 | Phường 1 |
| x | Thu hồi bổ sung | |||
TỔNG CỘNG | 6.518.290 |
| 54.860 | 5.637.060 | 826.370 |
|
|
Ghi chú:
- HGĐ: Viết tắt của hộ gia đình, cá nhân;
- 1Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Nghị quyết 73/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 300/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh tên dự án tại Nghị quyết 278/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 11) do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 218/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất và cần chuyển mục đích sử dụng từ đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Nghị quyết 73/NQ-HĐND về bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2022 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Nghị quyết 300/NQ-HĐND năm 2024 điều chỉnh tên dự án tại Nghị quyết 278/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 (đợt 11) do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 171/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án đầu tư cần thu hồi đất năm 2023 và điều chỉnh tên dự án cần thu hồi đất
- Số hiệu: 171/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra