Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Xét Tờ trình số 219/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Bảng giá các loại đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
(Chi tiết tiêu thức và Bảng giá các loại đất năm 2015 tỉnh Bạc Liêu, có phụ lục từ số 01 đến số 07 đính kèm).
1. Bảng giá các loại đất năm 2015 làm căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
b) Tính thuế sử dụng đất.
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
đ) Tính tiền bồi thường cho nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
g) Tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì giá đất là mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất nhưng không được thấp hơn mức giá quy định tại Nghị quyết này.
3. Mức giá quy định tại Nghị quyết này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4. Thời gian áp dụng: Trong 05 năm (2015 - 2019).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TIÊU THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
A. QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Loại đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 11, Nghị định 44/2014/NĐ-CP), trường hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản,… xác định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.
2. Khu vực và vị trí đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp xác định theo 02 khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.
- Khu vực 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi ranh giới hành chính các phường và các xã tại thành phố Bạc Liêu.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền quốc lộ, đường tỉnh và đường phố.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Khu vực 2: Đất nông nghiệp thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và thị trấn tại các huyện trên địa bàn tỉnh.
+ Vị trí 1: Đất tại mặt tiền quốc lộ và đường tỉnh.
+ Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng hóa.
+ Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa có mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh, đường phố, đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc từ mép bờ kinh.
+ Các thửa đất mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly dài hơn 60m thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh có vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ kinh.
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền quốc lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly 60m, thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn 1 cấp so với vị trí mặt tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường (vị trí 3).
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thì có vị trí 3.
* Đất chuyên trồng lúa thì được áp dụng cho từng khu vực, địa phương cụ thể.
* Riêng đất lâm nghiệp và đất làm muối áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
1. Đất ở nông thôn
a) Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính
Bảng giá đất quy định cho các tuyến đường đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở tại khu vực nông thôn
Đất ở tại các khu vực nông thôn chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2: Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3: Các vị trí đất còn lại.
2. Đất ở đô thị
Đất ở đô thị tại thành phố Bạc Liêu và các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở tại mặt tiền đường và trong hẻm.
a) Đất ở tại mặt tiền đường
- Vị trí 1: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá.
- Vị trí 2: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 60m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3: Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng 30% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở trong hẻm
* Giá đất ở trong hẻm được tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong Bảng giá. Tỷ lệ % này giảm dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong Bảng giá.
- Tỷ lệ cao nhất (TCN) bằng 30% và tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15%.
- Tỷ lệ % tương ứng với từng mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong Bảng giá tính theo công thức sau: T = TCN − P Ï 1%
Với:
T - Tỷ lệ % xác định giá đất ở trong hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong Bảng giá.
TCN - Tỷ lệ % cao nhất áp dụng cho khu vực.
P - Giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong Bảng giá theo đơn vị tính là triệu đồng/m2.
- Tỷ lệ T tính theo công thức trên nếu thấp hơn tỷ lệ thấp nhất (TTN), thì áp dụng tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15% để tính toán giá đất trong hẻm.
* Đơn giá đất ở đối với hẻm ≥ 2m
Đơn giá (1.000.000 đồng/m2) | Hệ số tính theo công thức | Hệ số 100m đầu | Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu | Hệ số từ trên 100m đến 200m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 100m đến 200m | Hệ số từ trên 200m đến 300m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m | Hệ số từ trên 300m đến 400m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m |
1 | 0,29 | 0,29 | 290.000 | 0,28 | 280.000 | 0,27 | 270.000 | 0,26 | 260.000 |
2 | 0,28 | 0,28 | 560.000 | 0,27 | 540.000 | 0,26 | 520.000 | 0,25 | 500.000 |
3 | 0,27 | 0,27 | 810.000 | 0,26 | 780.000 | 0,25 | 750.000 | 0,24 | 720.000 |
4 | 0,26 | 0,26 | 1.040.000 | 0,25 | 1.000.000 | 0,24 | 960.000 | 0,23 | 920.000 |
5 | 0,25 | 0,25 | 1.250.000 | 0,24 | 1.200.000 | 0,23 | 1.150.000 | 0,22 | 1.100.000 |
6 | 0,24 | 0,24 | 1.440.000 | 0,23 | 1.380.000 | 0,22 | 1.320.000 | 0,21 | 1.260.000 |
7 | 0,23 | 0,23 | 1.610.000 | 0,22 | 1.540.000 | 0,21 | 1.470.000 | 0,20 | 1.400.000 |
8 | 0,22 | 0,22 | 1.760.000 | 0,21 | 1.680.000 | 0,20 | 1.600.000 | 0,19 | 1.520.000 |
9 | 0,21 | 0,21 | 1.890.000 | 0,20 | 1.800.000 | 0,19 | 1.710.000 | 0,18 | 1.620.000 |
10 | 0,20 | 0,20 | 2.000.000 | 0,19 | 1.900.000 | 0,18 | 1.800.000 | 0,17 | 1.700.000 |
11 | 0,19 | 0,19 | 2.090.000 | 0,18 | 1.980.000 | 0,17 | 1.870.000 | 0,16 | 1.760.000 |
12 | 0,18 | 0,18 | 2.160.000 | 0,17 | 2.040.000 | 0,16 | 1.920.000 | 0,15 | 1.800.000 |
13 | 0,17 | 0,17 | 2.210.000 | 0,16 | 2.080.000 | 0,15 | 1.950.000 | 0,14 | 1.820.000 |
14 | 0,16 | 0,16 | 2.240.000 | 0,15 | 2.100.000 | 0,14 | 1.960.000 | 0,13 | 1.820.000 |
15 | 0,15 | 0,15 | 2.250.000 | 0,14 | 2.100.000 | 0,13 | 1.960.000 | 0,12 | 1.820.000 |
16 | 0,14 | 0,15 | 2.400.000 | 0,14 | 2.240.000 | 0,13 | 2.080.000 | 0,12 | 1.920.000 |
17 | 0,13 | 0,15 | 2.550.000 | 0,14 | 2.380.000 | 0,13 | 2.210.000 | 0,12 | 2.040.000 |
18 | 0,12 | 0,15 | 2.700.000 | 0,14 | 2.520.000 | 0,13 | 2.340.000 | 0,12 | 2.160.000 |
19 | 0,11 | 0,15 | 2.850.000 | 0,14 | 2.660.000 | 0,13 | 2.470.000 | 0,12 | 2.280.000 |
19,5 | 0,11 | 0,15 | 2.950.000 | 0,14 | 2.730.000 | 0,13 | 2.535.000 | 0,12 | 2.340.000 |
*Đơn giá đất ở đối với hẻm < 2m
Đơn giá (1.000.000 đồng/m2) | Hệ số tính theo công thức | Hệ số 100m đầu | Đơn giá (đồng/m2) 100m đầu | Hệ số từ trên 100m đến 200m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 100m đến 200m | Hệ số từ trên 200m đến 300m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m | Hệ số từ trên 300m đến 400m | Đơn giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m |
1 | 0,29 | 0,24 | 240.000 | 0,23 | 230.000 | 0,22 | 220.000 | 0,21 | 210.000 |
2 | 0,28 | 0,23 | 460.000 | 0,22 | 440.000 | 0,21 | 420.000 | 0,20 | 400.000 |
3 | 0,27 | 0,22 | 660.000 | 0,21 | 630.000 | 0,20 | 600.000 | 0,19 | 570.000 |
4 | 0,26 | 0,21 | 840.000 | 0,20 | 800.000 | 0,19 | 760.000 | 0,18 | 720.000 |
5 | 0,25 | 0,20 | 1.000.000 | 0,19 | 950.000 | 0,18 | 900.000 | 0,17 | 850.000 |
6 | 0,24 | 0,19 | 1.140.000 | 0,18 | 1.080.000 | 0,17 | 1.020.000 | 0,16 | 960.000 |
7 | 0,23 | 0,18 | 1.260.000 | 0,17 | 1.190.000 | 0,16 | 1.120.000 | 0,15 | 1.050.000 |
8 | 0,22 | 0,17 | 1.360.000 | 0,16 | 1.280.000 | 0,15 | 1.200.000 | 0,14 | 1.120.000 |
9 | 0,21 | 0,16 | 1.440.000 | 0,15 | 1.350.000 | 0,14 | 1.260.000 | 0,13 | 1.170.000 |
10 | 0,20 | 0,15 | 1.500.000 | 0,14 | 1.400.000 | 0,13 | 1.300.000 | 0,12 | 1.200.000 |
11 | 0,19 | 0,14 | 1.540.000 | 0,13 | 1.430.000 | 0,12 | 1.320.000 | 0,11 | 1.210.000 |
12 | 0,18 | 0,13 | 1.560.000 | 0,12 | 1.440.000 | 0,11 | 1.320.000 | 0,10 | 1.210.000 |
13 | 0,17 | 0,12 | 1.560.000 | 0,11 | 1.440.000 | 0,10 | 1.320.000 | 0,09 | 1.210.000 |
14 | 0,16 | 0,11 | 1.560.000 | 0,10 | 1.440.000 | 0,09 | 1.320.000 | 0,08 | 1.210.000 |
15 | 0,15 | 0,10 | 1.560.000 | 0,09 | 1.440.000 | 0,08 | 1.320.000 | 0,07 | 1.210.000 |
16 | 0,14 | 0,10 | 1.600.000 | 0,09 | 1.440.000 | 0,08 | 1.320.000 | 0,07 | 1.210.000 |
17 | 0,13 | 0,10 | 1.700.000 | 0,09 | 1.530.000 | 0,08 | 1.360.000 | 0,07 | 1.210.000 |
18 | 0,12 | 0,10 | 1.800.000 | 0,09 | 1.620.000 | 0,08 | 1.440.000 | 0,07 | 1.260.000 |
19 | 0,11 | 0,10 | 1.900.000 | 0,09 | 1.710.000 | 0,08 | 1.520.000 | 0,07 | 1.330.000 |
19,5 | 0,11 | 0,10 | 1.950.000 | 0,09 | 1.755.000 | 0,08 | 1.560.000 | 0,07 | 1.365.000 |
* Với mỗi loại hẻm khác nhau về cấp hẻm, độ rộng và lớp phủ bề mặt thì áp dụng tỷ lệ % khác nhau, được quy định cụ thể như sau:
- Hẻm cấp 1: Là hẻm của đường phố.
+ Hẻm có độ rộng từ 2m trở lên: 100m đầu (từ mốc lộ giới) áp dụng tỷ lệ T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.
+ Hẻm có độ rộng nhỏ hơn 2m: 100m đầu (từ mốc lộ giới) thì áp dụng tỷ lệ bằng T - 5%, T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo, tỷ lệ T này giảm 1%.
- Hẻm cấp 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm cấp 1 (không tiếp giáp với đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm cấp 1.
- Các hẻm có cấp tiếp theo: Tính bằng 80% mức giá của hẻm có cấp liền kề trước đó.
- Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: Tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): Tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Mức giá đất ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
* Trong trường hợp giá đất hẻm của đường phố giá cao hơn tính theo công thức trên có mức thấp hơn giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn thì áp dụng giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn.
* Đối với các thửa đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
* Độ rộng của đường hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công).
* Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất từ 50% trở lên, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50%, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm đã được quy định cụ thể trong Bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này để tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu trên để xác định giá đất ở trong hẻm làm căn cứ tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Đối với các thửa đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp giáp với chợ), theo quy định trong Bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng, thì sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo vị trí hẻm tương ứng.
3. Đất tại khu vực giáp ranh
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
a) Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
- Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
c) Khu vực đất giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, thị trấn với xã thuộc các huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản b, Điều này.
d) Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1 đường phố).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
e) Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch, hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
4. Những trường hợp đặc biệt chú ý
a) Trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt thuận lợi: Góc ngã ba, ngã tư đường,… được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,2.
b) Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau), dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí có đơn giá cao nhất.
c) Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn tỉnh.
d) Trong quá trình xác định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá quy định cho vị trí đó.
- Đất tại vị trí mặt tiền: Là đất thuộc thửa có mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt tiền: Là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp: Là đất thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề: Là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng như nhau.
- Độ rộng mặt đường của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
Việc xác định giá đất căn cứ theo khu vực và vị trí đất.
Trong tất cả các trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí đào đắp khác biến tướng giá đất, (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được nhà nước cho phép).
Bảng giá đất chuyên trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.
Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126, Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
1. Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường, xã thuộc TP. Bạc Liêu | 50.000 | 45.000 | 40.000 | 60.000 | 50.000 | 45.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện | 45.000 | 40.000 | 35.000 | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm
a) Đất trồng cây hàng năm khác
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường, xã thuộc TP. Bạc Liêu | 45.000 | 40.000 | 35.000 | 55.000 | 45.000 | 40.000 |
Các xã, thị trấn (vùng ngọt) | 40.000 | 35.000 | 30.000 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
Các xã, thị trấn (vùng mặn) | 35.000 | 30.000 | 25.000 | 45.000 | 35.000 | 30.000 |
b) Đất trồng lúa
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường, xã thuộc TP. Bạc Liêu | 42.000 | 37.000 | 32.000 | 57.000 | 47.000 | 42.000 |
Các huyện: Giá Rai, Vĩnh Lợi, Phước Long, Hồng Dân, Hòa Bình, Đông Hải | 52.000 | 42.000 | 37.000 |
3. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Các phường thành phố Bạc Liêu | 32.000 | 27.000 | 22.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
Các xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 26.000 | 22.000 | 18.000 | 35.000 | 25.000 | 20.000 |
Các xã, thị trấn thuộc các huyện | 26.000 | 22.000 | 18.000 | 35.000 | 25.000 | 20.000 |
4. Bảng giá đất làm muối (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đất | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất làm muối | 30.000 | 25.000 | 20.000 | 40.000 | 30.000 | 25.000 |
5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp dụng chung toàn tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng/m2
Loại đất | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Đất rừng sản xuất | 22.000 | 18.000 | 16.000 | 30.000 | 25.000 | 20.000 |
Đất rừng đặc dụng | 18.000 | 16.000 | 14.000 | 25.000 | 20.000 | 18.000 |
Đất rừng phòng hộ | 16.000 | 14.000 | 12.000 | 23.000 | 18.000 | 16.000 |
6. Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư
Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được quy định tại Khoản 3, Điều 11, Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
Giá đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường bằng 1,5 lần giá đất cùng loại đất có vị trí và khu vực tương đương.
Giá các loại đất phi nông nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126, Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
1. Bảng giá đất ở tại nông thôn
Đất ở tại nông thôn là đất ở phân tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện và đường liên xã, liên ấp đã quy định riêng tại các Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 07 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các Phụ lục này.
Đơn vị tính: Đồng/m2
Xã, thị trấn | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Xã thuộc thành phố Bạc Liêu | 300.000 | 250.000 | 200.000 | 320.000 | 270.000 | 220.000 |
Xã, thị trấn các huyện | 220.000 | 180.000 | 150.000 | 240.000 | 200.000 | 170.000 |
2. Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: Đồng/m2
STT | Thành phố, huyện | Giá đất năm 2014 | Giá đất năm 2015 | ||
Thấp nhất | Cao nhất | Thấp nhất | Cao nhất | ||
1 | Thành phố Bạc Liêu | 300.000 | 23.400.000 | 320.000 | 25.500.000 |
2 | Huyện Vĩnh Lợi | 220.000 | 4.200.000 | 240.000 | 4.200.000 |
3 | Huyện Hòa Bình | 220.000 | 4.200.000 | 240.000 | 4.400.000 |
4 | Huyện Hồng Dân | 220.000 | 3.500.000 | 240.000 | 3.500.000 |
5 | Huyện Phước Long | 220.000 | 3.500.000 | 240.000 | 3.500.000 |
6 | Huyện Giá Rai | 220.000 | 5.800.000 | 240.000 | 5.800.000 |
7 | Huyện Đông Hải | 220.000 | 3.100.000 | 240.000 | 3.100.000 |
3. Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn vị tính: Đồng/m2
Khu vực | Giá đất ở tối thiểu năm 2014 | Giá đất ở tối thiểu năm 2015 | |
Thành phố Bạc Liêu | Phường | 300.000 | 320.000 |
Xã | 200.000 | 220.000 | |
Các huyện | Ấp nội ô thị trấn | 220.000 | 240.000 |
Ấp ngoại ô thị trấn và các xã | 150.000 | 170.000 |
Trong tất cả các trường hợp khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định để tính giá đất phi nông nghiệp mà có mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính bằng mức giá đất ở tối thiểu.
4. Giá đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở):
- Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 60% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 60% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
5. Giá đất thương mại, dịch vụ (không bao gồm đất ở):
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tính bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
6. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá.
b) Đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa: Thì căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá; trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh thì được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai 45/2013/QH, tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 325/2013/NQ-HĐND Thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014
- 3Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 353/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 5Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 325/2013/NQ-HĐND Thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014
- 5Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 6Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 7Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 353/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019
- 9Nghị quyết 60/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 11Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 37/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2015-2019
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 17/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra