Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2012-2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2424/TTr-UBND ngày 15/6/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc cơ cấu đầu tư thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương giai đoạn 2012-2015; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 13/7/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách của HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy định cơ cấu đầu tư thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông như sau:
I. Những quy định chung
1. Đối với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ 100% thì thực hiện theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015.
2. Đối với các chương trình mà Trung ương không hỗ trợ đủ 100% vốn thì áp dụng cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo Mục II của Nghị quyết này.
3. Các nguồn vốn chưa được quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ hoặc tại Nghị quyết này: Thực hiện theo nguyên tắc và đối tượng của từng mục tiêu chương trình, dự án cụ thể.
II. Quy định cơ cấu vốn đầu tư thực hiện các dự án đối với các chương trình ngân sách Trung ương hỗ trợ không đủ 100% vốn
1. Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh:
a) Chương trình phát triển giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản: Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí tối đa không quá
90% tổng mức đầu tư của dự án, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại.
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu:
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí không quá 90% trên tổng mức đầu tư của dự án, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại của dự án.
c) Hỗ trợ đầu tư phát triển rừng và bảo vệ rừng bền vững:
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí theo định mức quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ, về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 9/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007- 2015 của Thủ tướng Chính phủ, chênh lệch vốn còn thiếu so với nhu cầu, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại.
Đối với đường lâm nghiệp, ngân sách Trung ương hỗ trợ là 450 triệu đồng/km, ngân sách tỉnh hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/km, phần còn lại là vốn của chủ dự án.
d) Hỗ trợ vốn đối ứng ODA:
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí không quá 90%, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần vốn đối ứng còn lại của mỗi dự án (không bao gồm vốn đối ứng cho các dự án sử dụng kinh phí sự nghiệp và các dự án cho vay lại).
đ) Hỗ trợ đầu tư các trung tâm giáo dục, lao động xã hội:
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí không quá 80%, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại của dự án.
e) Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến huyện, tỉnh:
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí không quá 70% vốn xây lắp, 100% vốn để mua sắm trang thiết bị. Ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại.
f) Hỗ trợ đầu tư có mục tiêu cho các dự án cấp bách mà ngân sách địa phương không cân đối được (các dự án do lãnh đạo Đảng và Nhà nước chấp nhận và bố trí vốn đầu tư hàng năm): Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí không quá 90%, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại.
2. Nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện quản lý và các nguồn vốn hợp pháp khác.
a) Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên:
Sau khi đầu tư các dự án trọng điểm của tỉnh theo nghị quyết, số còn lại bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện theo điểm số quy định tại Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15/10/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý giai đoạn 2011-2015. Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương do tỉnh phân bổ trực tiếp mức vốn bố trí cho các dự án như sau:
- Bố trí 100% vốn cho những công trình do tỉnh quản lý, dự án thủy lợi có quy mô tưới 50 ha lúa nước hoặc quy đổi tương đương trở lên, cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rừng.
- Hỗ trợ 50% tổng mức đầu tư đối với các đường giao thông liên xã, ngân sách cấp huyện và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư phần còn lại (tính cả phần huy động dân hai bên đường hiến đất làm đường và phần đóng góp khác của nhân dân).
b) Chương trình bố trí di dân, định canh, định cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ:
- Đối với dự án do cấp huyện làm chủ đầu tư: Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí tối đa không quá 70% trên tổng mức đầu tư của dự án. Phần vốn đầu tư còn lại: Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách cấp huyện và các nguồn hợp pháp khác bố trí 30%.
- Đối với dự án do cơ quan cấp tỉnh làm chủ đầu tư: Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương bố trí tối đa không quá 70%, ngân sách cấp tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí phần còn lại của dự án, bao gồm cả chi phí đền bù giải phóng mặt bằng (kể cả phần vận động được nhân dân hiến đất).
c) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã:
Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh bố trí đầu tư xây dựng mới 3.500 triệu đồng cho một trụ sở làm việc phường, thị trấn và 3.000 triệu đồng đối với trụ sở làm việc xã. Phần còn lại ngân sách cấp huyện, xã và các nguồn vốn hợp pháp khác của cấp huyện, xã
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, Kỳ họp thứ 4 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND thông qua đề án quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục công lập, giao thông, thủy lợi và lưới điện áp nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 3Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015
- 2Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 193/2006/QĐ-TTg phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai,đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 20/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước do tỉnh Đắk Nông quản lý giai đoạn 2011-2015
- 8Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND thông qua đề án quy định cơ cấu nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở giáo dục công lập, giao thông, thủy lợi và lưới điện áp nông thôn giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định cơ cấu đầu tư thực hiện dự án sử dụng nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa II, kỳ họp thứ 4 ban hành
- Số hiệu: 17/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Điểu K'ré
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra