- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 8Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/NQ-HĐND | Hòa Bình, ngày 24 tháng 6 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ; LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM VÀ PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; Thông tư Liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Sau khi xem xét Tờ trình số 754/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình Về quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, cụ thể như sau:
1. Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô
- Cấp mới: 200.000 đồng/giấy phép;
- Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp.
2. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000 đồng/hồ sơ;
- Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: 70.000đ/hồ sơ;
- Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký: 60.000đ/hồ sơ;
- Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: 20.000 đồng/hồ sơ.
3. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án): 30.000 đ/trường hợp.
4. Tỷ lệ trích, nộp
4.1. Đối với lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô.
- Trích cho tổ chức thu 65%.
- Nộp ngân sách nhà nước 35%.
4.2. Đối với lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
- Trích cho tổ chức thu 80%.
- Nộp ngân sách nhà nước 20%.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua; bãi bỏ Quy định tại Nghị quyết số 121/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu và tỷ lệ trích nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 24 tháng 6 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về mức thu, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2013 huỷ bỏ Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 6Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình trong lĩnh vực tài chính, ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 965/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình trong lĩnh vực tài chính, ngân sách nhà nước
- 3Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 7Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm
- 8Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về mức thu, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô do tỉnh An Giang ban hành
- 13Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2013 huỷ bỏ Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ nộp phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do tỉnh Hòa Bình ban hành
- Số hiệu: 17/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 24/06/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực