- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ; Nghị định số: 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực;
Căn cứ Thông tư số: 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số: 22/TTr-UBND ngày 05/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cụ thể như sau:
1. Quy định mức thu Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực
a) Mức thu
- Cấp bản sao từ sổ gốc: 2.000 đồng/bản;
- Chứng thực bản sao từ bản chính: 1000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu: 500 đồng/trang, mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/bản;
- Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu:
Cơ quan được uỷ quyền thu lệ phí, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố, thị xã được trích để lại 50% số lệ phí thu được để chi cho công tác quản lý và thu lệ phí.
Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được trích lại 90% số lệ phí thu được để chi cho công tác quản lý và thu phí.
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức là: 5.000.000 đồng/01 báo cáo;
- Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bæ sung là: 2.500.000 đồng/01 báo cáo.
b) Bổ sung tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí đánh giá tác động môi trường như sau:
Đơn vị thu phí được để lại 80% số phí thu được để chi cho công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
3. Thời điểm thực hiện: Mức thu Lệ phí cấp bản sao, Lệ phí chứng thực và Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện từ ngày 01/9/2009.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; Quy định cụ thể chế độ thu, nộp và sử dụng cho từng loại phí, lệ phí để hướng dẫn các đơn vị thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 2Nghị quyết 72/2015/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 49/2016/NQ-HĐND Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Thông tư liên tịch 92/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 25/2004/NQ-HĐNDKXIV về mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND quy định và điều chỉnh mức thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 12 ban hành
- Số hiệu: 17/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2009
- Ngày hết hiệu lực: 08/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực