- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2006/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 30 tháng 3 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI ĐỊA PHƯƠNG.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ.
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hôi thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hôi thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt độngHội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số:753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 832/UBND ngày27/ 12/2006 của UBND tỉnh về chế độ chi tiêu của địa phương. Báo cáo thẩm tra số: 03/BC-BKTNS ngày 23/3/2006 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chế độ hỗ trợ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương với các nội dung như sau:
1. Hỗ trợ bảo hiểm y tế cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách.
a) Đối tượng hỗ trợ: đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không lương từ ngân sách.
b) Nội dung hỗ trợ: mua bảo hiểm y tế
c) Mức hỗ trợ: 3% mức lương tối thiểu, theo quy định tại Nghị định 63/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ về ban hành điều lệ bảo hiểm y tế.
2. Hỗ trợ hoạt động cho đại biểu Hội đồng nhân dân (đang làm việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách).
a) Đối tượng hỗ trợ: đại biểu HĐND các cấp đang làm việc tại các cơ sở sản xuất kinh doanh hoặc không hưởng lương từ ngân sách.
b) Nội dung hỗ trợ: hỗ trợ hoạt động cho đại biểu.
c) Mức hỗ trợ như sau:
+ Đối với đại biểu HĐND tỉnh: hỗ trợ 500.000 đ/đại biểu/ năm
+ Đối với đại biểu HĐND cấp huyện: hỗ trợ 300.000 đ/đại biểu/ năm
+ Đối với đại biểu HĐND cấp xã: hỗ trợ 200.000 đ/đại biểu/ năm
3. Hỗ trợ mai táng phí cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách:
a) Đối tượng hỗ trợ: đại biểu HĐND các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
b) Nội dung hỗ trợ: mai táng phí.
c) Mức hỗ trợ: 8 tháng lương tối thiểu.
4. Hỗ trợ hoạt động tiếp xúc cử tri; điểm tổ chức tiếp xúc cử tri; chuẩn bị kỳ họp HĐND; tổ chức kỳ họp, khảo sát; giám sát, cho ý kiến đối với các văn bản trình HĐND.
a) Đối tượng hỗ trợ: các thành viên tham gia đoàn đại biểu tiếp xúc cử tri; đại biểu trong đoàn khảo sát, giám sát, đại biểu tham dự thẩm tra, cho ý kiến đối với các văn bản trình HĐND các cấp; đại biểu tham dự chuẩn bị tổ chức kỳ họp, đại biểu tham dự kỳ họp ( kể cả khách mời, thành phần theo thẩm quyền quyết định của các cơ quan chức năng của HĐND).
b) Nội dung hỗ trợ: các hoạt động tiếp xúc cử tri; điểm tiếp xúc cử tri; chuẩn bị kỳ họp; tổ chức kỳ họp; thẩm tra; cho ý kiến đối với các văn bản trình HĐND; khảo sát; giám sát.
c) Mức hỗ trợ như sau:
- Hội đồng nhân dân tỉnh: hỗ trợ 40.000 đ/ngày/ đại biểu tham gia các hoạt động trên (đối với khách mời tham dự kỳ họp HĐND tỉnh là 30.000 đồng/ngày/đại biểu). Hỗ trợ các điểm tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh là 100.000 đồng/điểm/đợt (kinh phí trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, cử tri...)
- Hội đồng nhân dân cấp huyện: hỗ trợ 30.000 đồng/ngày/đại biểu tham gia các hoạt động trên ( đối với khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp huyện là 20.000 đồng/ngày/đại biểu). Hỗ trợ các điểm tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp huyện là 100.000đồng/điểm/đợt (kinh phí trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, cử tri...)
- Hội đồng nhân dân cấp xã: hỗ trợ 20.000 đồng/ngày/đại biểu tham gia các hoạt động trên ( đối với khách mời tham dự kỳ họp HĐND cấp xã là 10.000 đồng/ngày/đại biểu). Hỗ trợ các điểm tổ chức tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp xã là 50.000đ/điểm/đợt (kinh phí trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, cử tri...)
5. Chế độ hỗ trợ trang bị cho đại biểu trong nhiệm kỳ hoạt động.
a) Đối tượng hỗ trợ: đại biểu HĐND các cấp.
b) Nội dung hỗ trợ: trang bị một số phương tiện ban đầu phục vụ cho đại biểu hoạt động trong nhiệm kỳ.
c) Mức hỗ trợ:
- Đại biểu HĐND cấp tỉnh : 1.000.000 đ/đại biểu/nhiệm kỳ
- Đại biểu HĐND cấp huyện : 600.000 đ/đại biểu/nhiệm kỳ
- Đại biểu HĐND cấp xã : 300.000 đ/đại biểu/nhiệm kỳ
6. Hỗ trợ hoạt động các chức danh không chuyên trách của HĐND cấp huyện.
a) Đối tượng hỗ trợ: các Trưởng, Phó trưởng ban HĐND cấp huyện.
b) Nội dung hỗ trợ: thực hiện trách nhiệm
c) Mức hỗ trợ:
Trưởng các Ban HĐND cấp huyện: 30% (0,3) mức lương tối thiểu/ người/tháng.
Phó trưởng các Ban HĐND cấp huyện: 20% (0,2) mức lương tối thiểu/ người/tháng.
7. Đối tượng chi thuộc cấp nào, Ngân sách cấp nào cấp đó chi. Thời gian thực hiện từ tháng 01/4/2006.
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Nghị định 63/2005/NĐ-CP ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 24/2008/NQ-HĐND quy định chi hỗ trợ hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 13/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 45/2006/QĐ-UBND quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 17/2006/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 17/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/03/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Mai Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2006
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực