Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 167/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐẦU TƯ BẢO TỒN, TÔN TẠO, PHÁT HUY HỆ THỐNG DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KỲ HỌP THỨ 6 KHÓA VIII

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29/06/2001;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18/06/2009;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 02/06/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/06/2019;

Xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 19/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết thông qua đề án “Đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025”; Báo cáo thẩm tra s58/BC-VHXH của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh ngày 06/12/2021; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc đầu tư bảo tồn, tôn tạo, phát huy hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022 - 2025.

1. Mục tiêu chung

Quy hoạch, bảo tồn, tôn tạo, phát huy di tích đã được xếp hạng quốc gia đặc biệt, quốc gia và cấp tỉnh giai đoạn 2022 - 2025 nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng hoang phế và xuống cấp của các di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn toàn tỉnh. Huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa để thực hiện công tác bảo tồn, tôn tạo, phát huy hệ thống di tích trên phạm vi toàn tỉnh. Ưu tiên đối với các di tích thuộc loại hình lịch sử cách mạng và khảo cổ quan trọng, những di tích có tác động trực tiếp đến công tác giáo dục truyền thống cách mạng và các di tích phục vụ hoạt động phát triển kinh tế du lịch; gắn đầu tư tôn tạo với bảo vệ, quản lý khai thác và phát huy giá trị các di tích.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Hoàn thành 100% hồ sơ khoa học và hồ sơ pháp lý di tích cấp tỉnh (293 di tích).

b) Hoàn thành công tác quy hoạch 03 di tích quốc gia đặc biệt.

c) Hoàn thành công tác quy hoạch, đầu tư bảo tồn, tôn tạo chống xuống cấp 08 di tích quốc gia và đầu tư bảo tồn, tôn tạo chống xuống cấp 32 di tích cấp tỉnh đã có đầy đủ hồ sơ khoa học và pháp lý trên địa bàn tỉnh.

d) 100% di tích cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh được cắm bia, biển.

e) Triển khai thực hiện công tác khảo sát, lập nhiệm vụ quy hoạch, lập dự án đầu tư, xây dựng đề cương trưng bày, sưu tầm hiện vật đối với 04 di tích quốc gia dự kiến xin hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và các nguồn xã hội hóa.

3. Nội dung hỗ trợ đầu tư, tôn tạo, phát huy hệ thống di tích lịch sử văn hóa, bao gồm:

a) Lập hồ sơ khoa học và pháp lý cho 293 di tích: 6.446 triệu đồng.

b) Đầu tư bảo tồn, tôn tạo 8 di tích quốc gia: 5.830 triệu đồng

c) Đầu tư quy hoạch, lập dự án đầu tư, xây dựng đề cương trưng bày, sưu tầm hiện vật cho 4 di tích quốc gia: 6.000 triệu đồng

d) Đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp 32 di tích cấp tỉnh: 18.430 triệu đồng

e) Đầu tư quy hoạch 03 di tích quốc gia đặc biệt trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 7.000 triệu đồng.

4. Tổng kinh phí bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử văn hóa giai đoạn 2022 - 2025: 43.706 triệu đồng (Phụ lục I, II, III, IV, V), trong đó:

- Ngân sách tỉnh: 35.338 triệu đồng

- Ngân sách huyện: 3.516 triệu đồng

- Xã hội hóa: 4.852 triệu đồng

5. Giải pháp

- Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, giáo dục Luật Di sản văn hóa và các văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý, bảo tồn và phát huy giá trị di tích đến các tầng lớp nhân dân, góp phần nâng cao nhận thức trách nhiệm của các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân trong việc thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa của tỉnh Quảng Trị. Đưa mục tiêu, nhiệm vụ công tác bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh Quảng Trị vào kế hoạch kinh tế - xã hội của chính quyền các cấp.

- Triển khai công tác đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích theo quy trình, kế hoạch thống nhất chung trong toàn tỉnh, tránh tình trạng đầu tư tôn tạo, chống xuống cấp di tích tự phát, tùy tiện, không đảm bảo quy trình ở các địa phương. Đồng thời thực hiện rà soát danh mục di tích không đáp ứng các tiêu chí xếp hạng.

- Tập trung các nguồn lực để đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Ngân sách tỉnh, huyện đảm bảo cân đối, phân bổ hàng năm theo tỷ lệ chi ngân sách hợp lý trong tổng chi ngân sách địa phương cho công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Tăng cường công tác xã hội hóa, huy động sự đóng góp của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế - xã hội, các đoàn thnhân dân và các tổ chức, cá nhân để phục vụ công tác trùng tu, bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Gắn công tác đầu tư, bảo tồn di tích với việc bảo vệ, quản lý khai thác và phát huy giá trị các di tích; phát triển du lịch bn vững, quảng bá, giới thiệu vùng đất, con người và văn hóa Quảng Trị với các địa phương trong cả nước và bạn bè quốc tế.

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước trong thực hiện nhiệm vụ bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp hệ thống di tích lịch sử văn hóa tỉnh. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý với các ngành, các địa phương, tổ chức chính trị - xã hội trong việc đầu tư bảo tồn, tôn tạo, chống xuống cấp di tích. Thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung phân cấp quản lý hệ thống di tích trên địa bàn. Thực hiện công tác quy hoạch đất đối với các di tích để phục vụ tốt cho công tác bảo tồn, tôn tạo, phát huy các di tích lịch sử văn hóa.

- Chú trọng công tác bồi dưỡng, nâng cao trình độ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn làm công tác bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử văn hóa.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 9 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Các Bộ: VHTTDL, TC;
- TTTU, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- ĐB HĐND tỉnh;
- VP TU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể (bản điện tử);
- TT HĐND, UBND các huyện, tp, tx;
- Báo QT, Đài PTTH tỉnh;
- TT Tin học (UBND tỉnh), Công báo t
nh;
- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH LẬP HỒ SƠ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ HÀNG NĂM VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành m theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Số di tích hoàn thiện HSKH&PL giai đoạn 2022-2025

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Kinh phí xây dựng HSKH (10 triệu đồng/di tích)

Kinh phí xây dựng HSPL (12 triệu đồng/di tích)

Tổng cộng

Ghi chú

1

Vĩnh Linh

98

25

25

24

24

980

1.176

2.156

 

2

Gio Linh

40

10

10

10

10

400

480

880

 

3

Đông Hà

10

5

5

0

0

100

120

220

 

4

Quảng Trị

5

5

0

0

0

50

60

110

 

5

Triệu Phong

42

12

12

10

8

420

504

924

 

6

Hải Lăng

39

10

10

10

9

390

468

858

 

7

Cam Lộ

12

7

5

0

0

120

144

264

 

8

Đakrông

27

12

5

5

5

270

324

594

 

9

Hướng Hóa

20

5

5

5

5

200

240

440

 

Tổng cộng

293

91

77

64

61

2.930

3.516

6.446

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT ĐẦU TƯ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên di tích

Địa điểm

Hạng mục

Tổng số

Trong đó

Ngân sách TW

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Xã hội hóa đảm bảo tối thiểu

1

Địa đạo Vịnh Mốc

Huyện Vĩnh Linh

Quy hoạch

2.500

 

2.500

 

 

2

Đôi bờ Hiền Lương - Bến Hải

Huyện Vĩnh Linh, Gio Linh

Quy hoạch

2.500

 

2.500

 

 

3

Di tích “Đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh” trên đất Quảng Trị

Huyện Gio Linh, Vĩnh Linh, Đakrông, thành phố Đông Hà

Quy hoạch

2.000

 

2.000

 

 

 

Tổng cộng: 03 di tích

 

 

7.000

 

7.000

 

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA ĐẦU TƯ BẢO TỒN TÔN TẠO GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên di tích

Địa điểm

Loại hình

Hạng mục đầu tư

Tổng số

Trong đó

Ngân sách tỉnh

XHH đảm bảo tối thiểu

I

HUYN VĨNH LINH: 01 di tích

110

88

22

1

Địa điểm trận địa tên lửa bắn rơi máy bay B52 đầu tiên ở Việt Nam

Xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh

Lịch sử

Trùng tu tôn tạo tượng đài, sân vườn cây xanh

110

88

22

II

HUYỆN GIO LINH: 03 di tích

 

 

 

1.890

1.512

378

2

Đình làng Hà Thượng

Thị trấn Gio Linh, huyện Gio Linh

KTNT

Tu sửa đình và các hạng mục liên quan

210

168

42

3

Địa điểm vụ thảm sát Tân Minh

Thôn Tân Minh, xã Gio Mai, huyện Gio Linh

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới, xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn, cây xanh

1.050

840

210

3

Chùa Bảo Đông và Lăng mộ Trần Đình Ân

Thôn Hà Trung, xã Gio Châu, huyện Gio Linh

KTNT

Chùa Bảo Đông

Cắm mốc chỉ giới xây bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Sửa chữa nhà bia

Lăng mộ Trần Đình Ân

Cắm mốc chỉ giới xây bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh, lối đi; Sửa chữa mộ, nhà bia, bình phong

630

504

126

III

TP. ĐÔNG HÀ: 01 di tích

 

 

 

730

584

146

1

Đình làng Nghĩa An và hệ thống giếng Chăm (bao gồm 4 điểm di tích thành phần)

P. Đông Thanh, TP Đông Hà

KTNT

 

730

584

146

 

1. Giếng Chăm (Giếng Chùa)

P. Đông Thanh, TP Đông Hà

KTNT

Phục dựng lại miệng giếng và xây khuôn viên

110

88

22

 

2. Giếng Chăm (Giếng Làng)

P. Đông Thanh, TP Đông Hà

KTNT

Xây kè xung quanh giếng, nền và khuôn viên

270

216

54

 

3. Giếng Chăm (Giếng Nghè)

P. Đông Thanh, TP Đông Hà

KTNT

Phục dựng lại miệng giếng và xây khuôn viên

175

140

35

 

4. Giếng Chăm (Giếng Xóm Biền)

P. Đông Thanh, TP Đông Hà

KTNT

Phục dựng lại miệng giếng và xây khuôn viên

175

140

35

IV

HUYỆN TRIỆU PHONG: 01 di tích

 

 

 

700

560

140

1

Các địa điểm liên quan đến dinh Chúa Nguyễn (bao gồm 10 điểm di tích thành phần)

Xã Triệu Giang, Triệu Ái, thị trấn Ái Tử, huyện Triệu Phong

Lịch sử - Khảo cổ

 

700

560

140

 

1. Địa điểm Dinh Ái Tử

Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

2. Địa điểm Dinh Trà Bát

Thôn Trà Liên Tây, xã Triệu Giang

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

3. Địa điểm Dinh Cát

Thôn Trà Liên Tây, xã Triệu Giang

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

4. Địa điểm Cồn Tập

Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

5. Địa điểm Mô Súng

Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

6. Địa điểm Tàu Tượng

Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

7. Địa điểm Bãi Trận

Thôn Phước Mỹ, xã Triệu Giang

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

8. Địa điểm Ghềnh Phủ

Thôn Trà Liên Tây, xã Triệu Giang

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

9. Chợ Hôm

Thôn Ái Tử, xã Triệu Ái

Lịch sử - Khảo cổ

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

 

10. Miếu Trảo Trảo phu nhân

Thị trấn Ái Tử

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới, bia biển

70

56

14

V

HUYỆN HẢI LĂNG: 01 di tích

 

 

 

2.100

1.680

420

1

Đình làng Câu Nhi và danh nhân Bùi Dục Tài

Thôn Câu Hà, xã Hải Phong

Lịch sử

Nâng cấp, tôn tạo Đình làng câu Nhi.

Nâng cấp, tôn tạo Mộ Bùi Dục Tài

2.100

1.680

420

VI

HUYỆN ĐAKRÔNG: 01 di tích

 

 

 

300

240

60

1

Các địa điểm vượt đường 9 của đường dây Thống Nhất và tuyến đường 559 (bao gồm 3 điểm di tích thành phần)

1. Cầu Khe Xom

2. Cầu Ku Tiền

3. Cầu Xom Rò

Từ km 41 - km 47, xã Đakrông

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới, bia bin

300

240

60

 

TNG CỘNG: 8 di tích

 

 

 

5.830

4.664

1.166

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC DI TÍCH QUỐC GIA DỰ KIẾN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN HỖ TRỢ TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên di tích

Địa điểm

Loại hình

Hạng mục đầu tư

Ngân sách tỉnh i ứng)

Ngân sách Trung ương và XHH

Tổng số

1

Căn cứ Tân Sở

Xã Cam Chính, huyện Cam Lộ

Lịch sử

Phục hồi tôn tạo một số hạng mục công trình...

1.000

34.000

35.000

2

Sân bay Tà Cơn

Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa

Lịch sử

Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng Bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh

1.000

8.300

9.300

3

Nhà tù Lao Bảo

Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hóa

Lịch sử

Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Sân vườn cây xanh; Mỹ thuật trưng bày; Nâng cấp cụm tượng Mỹ thuật; Phục dng xà lim C

1.000

8.800

9.800

4

Căn cứ Cồn Tiên - Dốc Miếu

Huyện Gio Linh

Lịch sử

Chi phí Cắm mốc chỉ giới; Dự án phục hồi, tôn tạo di tích Dốc Miếu - Hàng rào điện tử Mc.Namara

3.000

67.500

70.500

 

TNG CỘNG: 4 di tích

 

 

 

6.000

118.600

124.600

* Căn cứ Quyết định số 1230/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát huy bền vững giá trị di sản văn hóa Việt Nam, giai đoạn 2021-2025;

 

PHỤ LỤC V

DANH MỤC DI TÍCH CẤP TỈNH ĐẦU TƯ BẢO TỒN TÔN TẠO GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 167/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh)

 Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Tên di tích

Địa điểm

Loại hình

Hạng mục đầu tư

Tổng số

Trong đó

Ngân sách tỉnh

XHH đảm bảo tối thiểu

I

HUYỆN VĨNH LINH: 05 di tích

 

 

 

1.150

920

230

1

Địa điểm trụ sở Đảng ủy khu vực Vĩnh Linh (1965 - 1968)

Thôn Tân Hòa, xã Hiền Thành

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia, biển; Hạng mục tường rào; Sân vườn cây xanh

300

240

60

2

Địa điểm trận địa súng phòng không 12 ly 7

Thôn Mỹ Hội, xã Trung Nam

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn, cây xanh

300

240

60

3

Địa điểm chiến thng Cồn Son năm 1948

Xã Vĩnh Sơn

Lịch sử

Trùng tu tôn tạo khuôn viên bia đài; Sân vườn cây xanh

150

120

30

4

Địa điểm trận địa DKZ

Thôn Thái Lai, xã Vĩnh Thái

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn, cây xanh

300

240

60

5

Trận địa phòng không 12ly7 đồi 96

Thôn Hiền Dũng, xã Vĩnh Hòa

Lịch sử

Tôn tạo khuôn viên, bia đài

100

80

20

II

HUYỆN GIO LINH: 03 di tích

 

 

 

3.700

2.960

740

6

Lăng mộ cụ Lâm Hoàng

Xã Phong Bình

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới; Giải phóng mặt bằng; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Lối đi, biển chỉ dẫn

500

400

100

7

Đình làng Mai Xá

Thôn Mai Xá, Xã Gio Mai

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới, xây dựng bia bin; Tường rào; Sân vườn cây xanh

2.700

2.160

540

8

Cây Đa giếng Đìa

Thôn Bình Sơn, xã Gio An

Lịch sử

Dựng bia và khuôn viên

500

400

100

III

TP. ĐÔNG HÀ: 02 di tích

 

 

 

1.000

800

200

9

Địa điểm Nhà ông Nguyễn Úc

Phường 3

Lịch sử

Trùng tu tôn tạo, bia biển, sân vườn

500

400

100

10

Nhà thờ h Hoàng

Phường 2

Lịch sử

Trùng tu tôn tạo, sân vườn

500

400

100

IV

TX.QUẢNG TRỊ: 01 di tích

 

 

 

4.000

3.200

800

11

Nghĩa Trũng Đàn

Phường 3

Lịch sử

Khuôn viên, tường rào; Sân vườn, cây xanh;

4.000

3.200

800

V

HUYỆN TRIỆU PHONG: 07 di tích

 

 

 

2.100

1.680

420

12

Ngõ nhà ông Phan Tường (Đền thờ Bác Hồ)

Thôn Hà Xá, xã Triệu Ái

Lịch sử

Nâng cấp tôn tạo

300

240

60

13

Đền thờ và lăng mộ kỳ vỹ Quận công Nguyễn Văn Tường

Thôn An Cư, xã Triệu Phước

Lịch sử

Nâng cấp tôn tạo đền thờ và mộ; Xây dựng khuôn viên, sân vườn

300

240

60

14

Đàn Âm hồn

Thôn Đạo Trung, xã Triệu Trung

Lịch sử

Xây dựng bia di tích

300

240

60

15

Địa điểm trường cấp I,II Triệu Vân

Thôn 8, xã Triệu Vân

Lịch sử

Dựng bia di tích

300

240

60

16

Địa điểm động muối Tường Vân

Thôn Tường Vân, xã Triu An

Lịch sử

Xây dựng bia di tích

300

240

60

17

Địa điểm chiến thắng Tài Lương

Thôn Tài Lương, xã Triệu Tài

Lịch sử

Nâng cấp tôn tạo

300

240

60

18

Khu đình miếu và Chợ đình làng Bích La

Thôn Bích La Đông, xã Triệu Thành

Kiến trúc nghệ thuật

Mở rộng mặt bằng; tu sửa khán đài, hàng rào

300

240

60

VI

HUYỆN HẢI LĂNG: 08 di tích

 

 

 

4.640

3.712

928

19

Địa điểm đóng quân và hoạt động của Liên đội Thanh niên xung phong Giải phóng Quảng Trị (1965-1969)

Thôn Trường Phước, xã Hải Lâm

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới; Xây dựng bia, biển; Hạng mục tường rào; Sân vườn cây xanh

460

368

92

20

Địa điểm ghi dấu chiến thắng Ba Du, Cổ Lũy, Phương Lang (Tên gọi cũ: Đa điểm xóm ngoài Cổ Lũy)

Thôn Thống Nhất, xã Hải Ba

Lịch sử

Xây dựng bia biển; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Nâng cấp mặt bng

540

432

108

21

Vụ thảm sát Quy Thiện

Thôn Quy Thiện, xã Hải Quy

Lịch s

Xây dựng bia, nhà tưởng niệm; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Hệ thống điện

1.500

1.200

300

22

Căn cứ Khe Mương

Thôn Khe Mương, xã Hải Sơn

Lịch sử

Đổ bê tông đường vào căn cứ; Tường rào: 200; sân vườn cây xanh

350

280

70

23

Địa điểm vụ thảm sát làng Trung An - Thâm Khê

Thôn Trung An, xã Hải Khê

Lịch sử

Xây dựng bia bin; Tường rào; Sân vườn cây xanh; Hệ thng chiếu sáng

1.000

800

200

24

Địa điểm đồn Câu Hoan

Thôn Thiện Đông, xã Hải Đinh

Lịch sử

Xây dựng bia bin; Tường rào; Cây xanh

260

208

52

25

Địa điểm cầu Đúc khe xóm Chùa

Thôn Diên Khánh, xã Hải Dương

Lịch sử

Xây dựng bia biển; Tường rào, sân vườn cây xanh, trụ cổng; Đổ nền và xây móng

380

304

76

26

Khu mộ cthời các Chúa Nguyễn

Thôn Văn Quỹ, xã Hải Phong

Kiến trúc nghệ thuật

Xây dựng bia biển; Tường rào

150

120

30

VII

HUYỆN CAM Lộ: 05 di tích

 

 

 

1.500

1.200

300

27

Chùa An Thái

Xã Cam Tuyền

Lịch s

Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm

300

240

60

28

Mộ cụ Khóa Bảo

Thôn Tân Trang, xã Cam Thành

Lịch sử

Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm

300

240

60

29

Vụ thảm sát Cùa 1947

Xóm Đôộc Kỉnh, xã Cam Chính

Lịch sử

Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm

300

240

60

30

Căn cứ 241 (Carol)

Xã Cam Nghĩa

Lịch sử

Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm

300

240

60

31

Đình làng và chợ phiên Cam Lộ

Thị trấn Cam Lộ

Kiến trúc nghệ thuật

Xây dựng khuôn viên, bia tưởng niệm

300

240

60

VIII

HUYỆN ĐAKRÔNG: 01 di tích

 

 

 

340

272

68

32

Khu ủy Trị Thiên

Xã Ba Nang

Lịch sử

Cắm mốc chỉ giới, cấp giấy chứng nhận QSD đất; Biển báo; Bia đài

340

272

68

 

Tổng cộng: 32 di tích

 

 

 

18.430

14.744

3.686