- 1Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2018
- 3Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 19 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ ĐỐI TƯỢNG VẬN ĐỘNG, MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Luật Dân quân tự vệ ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày 03/7/2012 về việc ban hành nghị quyết quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Đối tượng vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh
a) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và hội các cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện có trụ sở làm việc tại địa bàn các xã, phường, thị trấn;
b) Tổ chức kinh tế có trụ sở làm việc tại địa bàn các xã, phường, thị trấn;
c) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến 60 tuổi đối với nam và từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi đối với nữ có hộ khẩu thường trú tại các phường, thị trấn;
d) Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến 55 tuổi đối với nam và từ đủ 18 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ có hộ khẩu thường trú tại các xã.
2. Mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh
a) Đối với các cơ quan, đơn vị quy định tại mục a khoản 1 Điều này mà chưa có tổ chức tự vệ mức đóng góp như sau:
- Cơ quan, đơn vị cấp Trung ương và cấp tỉnh là: 600.000 đồng/đơn vị/năm;
- Cơ quan, đơn vị cấp huyện là: 400.000 đồng/đơn vị/năm.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị quy định tại mục a khoản 1 Điều này mà đã có tổ chức tự vệ mức đóng góp như sau:
- Cơ quan, đơn vị cấp Trung ương và cấp tỉnh là: 300.000 đồng/đơn vị/năm;
- Cơ quan, đơn vị cấp huyện là: 100.000 đồng/đơn vị/năm.
c) Đối với tổ chức kinh tế mức đóng góp như sau:
- Tổ chức kinh tế chưa có tổ chức tự vệ
+ Có bậc thuế môn bài bậc 1 là: 1.500.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 2 là: 1.200.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 3 là: 900.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 4 là: 600.000 đồng/đơn vị/ năm.
- Tổ chức kinh tế đã có tổ chức tự vệ
+ Có bậc thuế môn bài bậc 1 là: 1.200.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 2 là: 900.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 3 là: 600.000 đồng/đơn vị/ năm;
+ Có bậc thuế môn bài bậc 4 là: 300.000 đồng/đơn vị/ năm.
d) Đối với các đối tượng được quy định tại mục c, mục d khoản 1 Điều này mức đóng góp là: 15.000 đồng/người/năm.
Điều 2. Đối tượng không vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh
1. Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
2. Những người đang tham gia phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
3. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
4. Mẹ Việt Nam anh hùng, người trực tiếp nuôi dưỡng mẹ Việt Nam anh hùng.
5. Bố, mẹ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ.
6. Người trực tiếp nuôi dưỡng thương binh hạng 1 và người nhiễm chất độc da cam Dioxin.
7. Sinh viên đang học tập tại các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề.
8. Người tàn tật, người mất sức lao động từ 61% trở lên, người trong hộ gia đình nghèo theo tiêu chuẩn của Nhà nước quy định tại thời điểm đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/7/2012, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và áp dụng từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Bãi bỏ Nghị quyết ngày 03/4/1993 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc lập và sử dụng quỹ đảm phụ Quốc phòng.
Điều 5. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 63/2011/NQ-HĐND8 quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND điều chỉnh đối tượng, mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND9 bãi bỏ quy định đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2018
- 7Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2018
- 3Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Nghị quyết 63/2011/NQ-HĐND8 quy định đối tượng đóng góp, mức đóng góp Quỹ quốc phòng, an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND điều chỉnh đối tượng, mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Nghị quyết 63/2016/NQ-HĐND9 bãi bỏ quy định đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND Quy định về đối tượng vận động, mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 16/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 20/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực