Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 157/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Sau khi xem xét Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách năm 2021 với các chỉ tiêu sau:

1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)

6.065,190 tỷ đồng

Gồm:

 

- Thu nội địa:

5.597,190 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:

455 tỷ đồng

- Thu viện trợ, huy động đóng góp:

13 tỷ đồng

2. Thu ngân sách địa phương hưởng:

10.447,051 tỷ đồng

- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp:

5.095,290 tỷ đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

5.206,761 tỷ đồng

Bổ sung cân đối ngân sách:

1.567,730 tỷ đồng

Bổ sung chênh lệch tiền lương cơ sở:

960,404 tỷ đồng

Bổ sung mục tiêu chi đầu tư phát triển:

2.035,487 tỷ đồng

Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp:

643,140 tỷ đồng

- Thu chuyển nguồn năm trước sang:

145 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 01 kèm theo)

3. Tổng số chi ngân sách địa phương:

10.679,351 tỷ đồng

- Chi ngân sách tỉnh:

5.680,351 tỷ đồng

- Chi ngân sách các huyện, các thị xã và thành phố Huế (gồm xã, phường, thị trấn):

4.999 tỷ đồng

(Biểu chi tiết số 02 kèm theo)

4. Bội chi ngân sách tỉnh:

232,3 tỷ đồng

5. Tổng thu, chi ngân sách và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố Huế (gọi chung là các huyện).

(Biểu chi tiết số 03 kèm theo)

Điều 2. Phân bổ ngân sách

Phân bổ thu, chi ngân sách tỉnh năm 2021 như Báo cáo số 440/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh cho từng cơ quan, đơn vị; phân bổ vốn đầu tư và vốn sự nghiệp từ các nguồn: Xây dựng cơ bản tập trung trong nước, thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, vốn trung ương bổ sung mục tiêu, vốn vay; mức bổ sung cân đối và bổ sung mục tiêu cho từng huyện để thực hiện các nhiệm vụ trong năm 2021 mà chưa quy định định mức phân bổ cụ thể tại Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện:

1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị; nhiệm vụ thu, chi và mức bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách từng huyện.

2. Phân bổ chi tiết theo nội dung và theo từng đơn vị đối với kinh phí quy hoạch; kinh phí đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ; vốn hỗ trợ phát triển sản xuất tái cơ cấu ngành nông nghiệp; kinh phí sự nghiệp y tế; kinh phí thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh; kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông; nguồn vốn vay lại từ Chính phủ để thực hiện các dự án đầu tư và một số nhiệm vụ chi trung ương bổ sung theo mục tiêu, nhiệm vụ (gồm nguồn giao đầu năm và bổ sung trong năm) để đảm bảo phân bổ kịp thời cho các đối tượng, nhiệm vụ phát sinh. Trường hợp cuối năm, các nhiệm vụ này nếu không phân bổ hết, giao Ủy ban nhân dân tỉnh được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục chi theo mục tiêu, nhiệm vụ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

3. Xây dựng các giải pháp và cơ chế tổ chức thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh để triển khai thực hiện Nghị quyết này; trong đó, tích cực, chủ động triển khai tốt nhiệm vụ thu ngân sách được giao để phấn đấu thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tăng từ 5 - 7% so với dự toán; phân bổ chi tiết các nhiệm vụ chi đã được giao cho từng cơ quan, từng địa phương nhằm góp phần thực hiện tốt các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, của các ngành và các địa phương.

4. Đối với nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2020, năm 2021, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định phân bổ kịp thời cho các nhiệm vụ cấp bách phát sinh trên địa bàn theo đúng quy định tại Điều 59, Luật Ngân sách nhà nước 2015 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

5. Đối với các khoản ghi thu, ghi chi phát sinh trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định ghi thu, ghi chi và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo quy định tại Điều 52, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015.

Điều 4. Giám sát việc thực hiện

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết về dự toán ngân sách năm 2021 theo lĩnh vực và phạm vi trách nhiệm đã được pháp luật quy định; động viên sự nỗ lực các cấp, các ngành trong tỉnh nhằm đạt và vượt mức kế hoạch đề ra; kiên quyết chống thất thu; thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, tiêu cực, thất thoát, quản lý chặt chẽ việc chi ngân sách địa phương.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Khóa VII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

Biểu số 01

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2020)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

HĐND tỉnh giao

Trong đó

 

NSTW hưởng

NS tỉnh hưởng

NS huyện hưởng

 

 

4=5 6 7

5

6

7

 

A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN (I II III)

6.065.190

969.900

3.461.100

1.634.190

 

I- THU NỘI ĐỊA

5.597.190

514.900

3.453.100

1.629.190

 

Thu nội địa không gồm tiền sử dụng đất, thu xổ số, thu phí tham quan di tích

4.727.190

514.900

3.033.100

1.179.190

 

1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

142.000

 

142.000

 

 

2. Thu từ doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

173.000

 

163.000

10.000

 

3. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1.930.000

 

1.930.000

 

 

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

920.000

 

308.000

612.000

 

5. Thuế bảo vệ môi trường

640.000

401.900

238.100

 

 

Trong đó: Thuế xuất nhập khẩu xăng dầu cơ quan Hải quan quản lý

401.900

401.900

 

 

 

6. Thuế thu nhập cá nhân

220.000

 

 

220.000

 

7. Lệ phí trước bạ

210.000

 

 

210.000

 

8. Thu phí, lệ phí

161.000

40.000

93.000

28.000

 

- Phí, lệ phí cơ quan Trung ương thực hiện thu

40.000

40.000

 

 

 

- Phí, lệ phí cơ quan địa phương thực hiện thu

121.000

 

93.000

28.000

 

9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

13.190

 

 

13.190

 

10. Tiền sử dụng đất

800.000

 

350.000

450.000

 

11. Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

105.000

 

78.000

27.000

 

12. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

29.000

23.000

6.000

 

 

- Trung ương cấp

23.000

23.000

 

 

 

- Địa phương cấp

6.000

 

6.000

 

 

13. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

70.000

 

70.000

 

 

14. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

24.000

 

 

24.000

 

15. Thu khác ngân sách

120.000

50.000

35.000

35.000

 

Trong đó: Thu khác ngân sách trung ương

50.000

50.000

 

 

 

16. Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận còn lại

40.000

 

40.000

 

II- THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

455.000

455.000

 

 

Thuế xuất khẩu

37.000

37.000

 

 

Thuế nhập khẩu

48.000

48.000

 

 

Thuế giá trị gia tăng

370.000

370.000

 

 

III - THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

13.000

0

8.000

5.000

B. TỔNG THU NSĐP HƯỞNG

10.447.051

0

8.812.861

1.634.190

Trong đó:

 

 

 

 

1/ Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

5.095.290

0

3.461.100

1.634.190

Trong đó: Thu nội địa

5.082.290

 

3.453.100

1.629.190

Thu nội địa không bao gồm thu tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu phí tham quan di tích

4.212.290

 

3.033.100

1.179.190

Thu viện trợ, huy động đóng góp

13.000

 

8.000

5.000

2/ Thu bổ sung từ NSTW

5.206.761

 

5.206.761

 

Bổ sung cân đối ngân sách

1.567.730

 

1.567.730

 

Bổ sung chênh lệch tiền lương lên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng

960.404

 

960.404

 

Bổ sung có mục tiêu

2.678.627

 

2.678.627

 

Bổ sung sự nghiệp

643.140

 

643.140

 

Bổ sung vốn xây dựng cơ bản

2.035.487

 

2.035.487

 

trong đó: vốn ngoài nước

622.588

 

622.588

 

vốn trong nước

1.412.899

 

1.412.899

 

3. Thu chuyển nguồn năm 2020 sang 2021

145.000

 

145.000

 

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 157/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2020)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2021 địa phương

Tổng số

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

5=6 7

6

7

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.679.351

5.680.351

4.999.000

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH KHÔNG GỒM CHI TỪ NGUỒN HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

10.666.351

5.672.351

4.994.000

A

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

10.525.450

5.531.450

4.994.000

I

Chi đầu tư phát triển

3.613.207

3.060.207

553.000

1

Vốn đầu tư XDCB trong nước

475.420

372.420

103.000

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

792.700

342.700

450.000

 

Trong đó:

 

 

 

a

Chi đầu tư

707.700

257.700

450.000

b

Chi đo đạc bản đồ địa chính theo NQHĐND tỉnh

31.000

31.000

 

c

Chi đầu tư nâng cấp đường giao thông

54.000

54.000

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

70.000

70.000

 

4

Chi đầu tư từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu

2.035.487

2.035.487

 

a

Vốn ngoài nước

622.588

622.588

 

b

Vốn trong nước

1.412.899

1.412.899

 

5

Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Chính phủ về cho vay lại

239.600

239.600

 

II

Chi thường xuyên

6.696.776

2.330.476

4.366.300

1

Chi quốc phòng

150.607

75.937

43.000

2

Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội

31.670

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.965.435

662.635

2.302.800

 

- Chi sự nghiệp giáo dục

2.806.321

538.521

2.267.800

 

- Chi sự nghiệp đào tạo dạy nghề

159.114

124.114

35.000

4

Chi y tế, dân số và gia đình

624.068

621.068

3.000

5

Chi khoa học và công nghệ

41.733

39.733

2.000

6

Chi văn hóa thông tin

98.024

81.224

16.800

7

Chi phát thanh, truyền hình

40.123

14.423

25.700

8

Chi thể dục thể thao

32.966

28.866

4.100

9

Chi bảo đảm xã hội

435.318

53.318

382.000

10

Chi các sự nghiệp kinh tế

702.916

284.016

418.900

 

- Sự nghiệp nông lâm thủy lợi

91.753

91.753

 

 

- Sự nghiệp giao thông

39.150

39.150

 

 

- Sự nghiệp kiến thiết thị chính

16.730

16.730

 

 

- Sự nghiệp công nghệ thông tin

28.080

28.080

 

 

- Sự nghiệp công nghiệp và thương mại

7.654

7.654

 

 

- Sự nghiệp tài nguyên môi trường

17.462

17.462

 

 

- Sự nghiệp du lịch

10.539

10.539

 

 

- Sự nghiệp xúc tiến đầu tư

5.679

5.679

 

 

- Sự nghiệp kinh tế khác

15.405

15.405

 

 

- Chi quy hoạch

2.000

2.000

 

 

- Chi đảm bảo an toàn giao thông

49.564

49.564

 

11

Chi sự nghiệp môi trường

224.016

7.916

216.100

12

Chi quản lý hành chính nhà nước, đảng, đoàn thể

1.338.918

400.918

938.000

13

Chi sự nghiệp khác

42.652

28.752

13.900

 

Chi khác ngân sách

27.652

13.752

13.900

 

Chi hỗ trợ hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay

15.000

15.000

 

III

Chi trả nợ lãi, phí do chính quyền địa phương vay

10.689

10.689

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.180

1.180

 

V

Dự phòng ngân sách

177.075

102.375

74.700

VI

Chi cải cách tiền lương

26.523

26.523

 

B

CHI TỪ NGUỒN VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

13.000

8.000

5.000

C

CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

140.901

140.901

 

1

Chi mục tiêu sự nghiệp

140.901

140.901

 

 

BỘI CHI

232.300

232.300

 

 

 

 

 

 

 


Biểu số 03

DỰ TOÁN CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 - KHỐI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 157/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh ngày 07 tháng 12 năm 2020)

Đơn vị: Triệu đồng

Stt

Nội dung

Tổng cộng

Phong Điền

Quảng Điền

Hương Trà

Hương Thủy

Phú Vang

Phú Lộc

Nam Đông

A Lưới

TP Huế

Ghi chú

I

PHẦN THU

5.430.300

572.170

404.139

594.991

530.971

655.682

565.094

262.291

453.084

1.391.878

 

1

Thu NSNN trên địa bàn giao huyện thu

1.516.990

108.250

76.400

155.500

187.650

168.250

115.190

17.225

21.325

667.200

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phần ngân sách huyện, xã hưởng theo phân cấp không gồm thu tiền sử dụng đất

855.950

56.500

34.800

67.600

88.410

78.900

60.690

14.125

17.225

437.700

 

 

- Thu tiền sử dụng đất

450.000

40.000

40.000

60.000

85.000

80.000

40.000

2.500

2.500

100.000

 

2

Thu bổ sung cân đối ngân sách huyện

3.364.810

425.920

327.739

385.691

241.321

482.432

422.404

244.066

430.259

404.978

 

2.1

Bổ sung cân đối ngân sách

2.063.276

288.796

229.319

274.041

145.801

357.452

288.954

146.016

278.829

54.068

Bằng số bổ sung cân đối ngân sách năm 2017

2.2

Bổ sung có mục tiêu (*)

1.301.534

137.124

98.420

111.650

95.520

124.980

133.450

98.050

151.430

350.910

 

3

Thu NSNN trên địa bàn do Cục Thuế trực tiếp quản lý thu

543.500

38.000

-

53.800

102.000

5.000

27.500

1.000

1.500

314.700

 

 

Trong đó phần ngân sách huyện, xã hưởng theo phân cấp

323.240

8.900

-

9.900

72.900

3.800

21.500

-

-

206.240

 

4

Thu huy động đóng góp, viện trợ

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

II

PHẦN CHI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi cân đối ngân sách huyện, xã (**)

4.999.000

531.320

402.539

523.191

487.631

645.132

544.594

260.691

449.984

1.153.918

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển

553.000

40.000

40.000

74.000

99.000

80.000

40.000

2.500

2.500

175.000

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất và vốn ĐTPT phân cấp cho thị xã Hương Trà: 14 tỷ đồng; Hương Thủy: 14 tỷ đồng; Thành phố: 75 tỷ đồng; bao gồm hoàn trả vốn vay ưu đãi cho ngân sách tỉnh 6,25 tỷ đồng, gồm: Hương Trà: 2,5 tỷ đồng; Phú Vang: 1,1 tỷ đồng; Phú Lộc: 1,51 tỷ đồng; Nam Đông: 240 triệu đồng; A Lưới: 800 triệu đồng

2

Chi thường xuyên

4.366.300

483.420

356.339

441.491

381.831

555.332

495.894

254.491

440.884

956.618

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề

2.302.800

267.500

192.000

234.600

196.000

325.500

279.000

129.900

240.000

438.300

 

 

- Chi sự nghiệp môi trường

216.100

11.300

7.200

13.100

14.600

12.000

9.900

5.300

5.700

137.000

 

3

Dự phòng ngân sách

74.700

7.900

6.200

7.700

6.800

9.800

8.700

3.700

6.600

17.300

 

4

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp, viện trợ

5.000

-

-

-

-

-

-

-

-

5.000

 

Ghi chú:

(*) - Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện để thực hiện các nhiệm vụ; chưa bao gồm số bổ sung thực hiện các chương trình MTQG, các chương trình mục tiêu và các nhiệm vụ khác

(**) - Đã bao gồm chi từ nguồn 50% tăng thu ngân sách huyện, xã (không gồm thu tiền sử dụng đất) dự toán năm 2021 so với năm 2017 dành để thực hiện cải cách tiền lương (nếu có)

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, môi trường đã bao gồm chi từ nguồn bổ sung cân đối, bổ sung mục tiêu

- Dự toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo không bao gồm chi từ nguồn thu sự nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập sau khi huy động nguồn cải cách tiền lương trong năm 2021

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 157/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Lê Trường Lưu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản