Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/2010/NQ-HĐND | Đồng Hới, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Trên cơ sở các Nghị quyết số 146/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 147/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị quyết số 148/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 2911/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 về việc thông qua Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011; sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011 như sau:
Tổng số vốn đầu tư phát triển năm 2011: 1.128.200 triệu đồng
(Một ngàn một trăm hai mươi tám tỷ, hai trăm triệu đồng chẵn)
Trong đó:
1. Quỹ phát triển đất: 97.860 triệu đồng;
+ Thu từ tiền sử dụng đất: 91.560 triệu đồng;
+ Thu từ tiền thuê đất: 6.300 triệu đồng;
2. Vốn do các huyện, thành phố phân bổ : 233.120 triệu đồng;
+ Vốn quỹ đất: 155.120 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách tập trung: 78.000 triệu đồng.
3. Vốn do ngân sách tỉnh phân bổ: 797.220 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách tập trung: 118.100 triệu đồng;
+ Vốn quỹ đất: 58.520 triệu đồng;
+ Vốn xổ số kiến thiết: 8.000 triệu đồng;
+ Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ: 482.600 triệu đồng;
+ Vốn nước ngoài (ODA): 130.000 triệu đồng;
4. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển năm 2011 được quy định tại Phụ lục I, cơ cấu vốn đầu tư phát triển giao cho các huyện, thành phố bố trí năm 2011 được quy định tại Phụ lục II và danh mục các dự án nhóm B, các công trình trọng điểm được đầu tư trong năm 2011 được quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2011 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với nguồn vốn do các huyện, thành phố bố trí phải đảm bảo vốn cho các công trình do cấp huyện quản lý đã được tỉnh phê duyệt và bố trí vốn các năm trước theo quy định của Nhà nước; bố trí đảm bảo mức vốn tối thiểu cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban dân nhân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 23 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
CƠ CẤU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2011
(kèm theo Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | KH vốn đầu tư phát triển năm 2010 (giao đầu năm) | KH vốn đầu tư phát triển năm 2011 TW thông báo | KH vốn đầu tư phát triển năm 2011 tỉnh bố trí | Tỷ trọng (%) |
A | TỔNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 1.099.701 | 1.108.700 | 1.128.200 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 330.390 | 496.100 | 515.600 |
|
| Trong đó mức tối thiểu phải bố trí TW thông báo cho: |
|
|
|
|
| + Vốn giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 68.000 | 104.000 | 104.000 |
|
| + Vốn khoa học - công nghệ | 16.000 | 18.000 | 18.000 |
|
1 | Vốn ngân sách tập trung | 121.190 | 196.100 | 196.100 |
|
2 | Vốn quỹ đất | 202.200 | 300.000 | 305.200 |
|
3 | Vốn thu từ tiền thuê đất |
|
| 6.300 |
|
4 | Vốn thu từ xổ số kiến thiết | 7.000 |
| 8.000 |
|
II | Nguồn vốn vay nhàn rỗi Kho bạc Nhà nước | 50.000 |
|
|
|
III | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 390.686 | 482.600 | 482.600 |
|
IV | Nguồn vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn | 208.625 | Trung ương chưa thông báo | ||
V | Nguồn vốn nước ngoài (ODA) | 120.000 | 130.000 | 130.000 |
|
B | PHÂN BỔ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN | 906.306 |
| 1.128.200 |
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 330.390 |
| 515.600 |
|
I.1 | Nguồn vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ | 174.510 |
| 233.120 |
|
| (Có chi tiết ở Biểu phụ lục III) Trong đó: + Mức vốn tối thiểu cho GD & ĐT và dạy nghề |
44.368 |
|
69.600 |
|
I.2 | Nguồn vốn cân đối NS địa phương do tỉnh phân bổ | 155.880 |
| 184.620 |
|
1 | Chi đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích | 1.860 |
| 1.100 |
|
2 | Vốn hỗ trợ đầu tư xây dựng CSHT ngoài hàng rào và hỗ trợ khác theo chính sách khuyến khích, ưu đãi của | 20.000 |
| 20.000 |
|
3 | Vốn chuẩn bị đầu tư | 6.000 |
| 8.000 |
|
4 | Bố trí vốn trả nợ nhỏ lẻ các công trình đã hoàn thành | 5.000 |
| 5.000 |
|
6 | Vốn bố trí cho các lĩnh vực | 123.020 |
| 150.520 |
|
| Trong đó: - Vốn cho giáo dục - đào tạo | 23.632 |
| 34.400 |
|
| - Vốn cho khoa học - công nghệ | 16.000 |
| 18.000 |
|
| - Đối ứng ODA | 22.100 |
| 32.000 |
|
| - Vốn phân bổ cho các dự án | 61.288 |
| 66.120 |
|
7 | Phân bổ chi tiết | 123.020 |
| 150.520 | 100 |
- | Lĩnh vực công nghiệp - điện | 5.000 |
| 5.200 | 3,45 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 4.500 |
| 5.200 | 3,45 |
- | Lĩnh vực khoa học - công nghệ | 16.000 |
| 18.000 | 11,96 |
- | Lĩnh vực an ninh quốc phòng | 18.500 |
| 18.520 | 12,30 |
- | Lĩnh vực quản lý Nhà nước | 8.100 |
| 16.000 | 10,63 |
- | Lĩnh vực nông nghiệp - thủy lợi | 19.448 |
| 22.000 | 14,62 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 15.000 |
| 20.800 | 13,82 |
- | Lĩnh vực giao thông - vận tải | 12.050 |
| 15.300 | 10,16 |
- | Lĩnh vực thương mại - dịch vụ | 4.000 |
| 3.600 | 2,39 |
- | Lĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 23.632 |
| 34.400 | 22,85 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | 2.600 |
| 5.300 | 3,52 |
- | Lĩnh vực văn hóa thông tin - thể dục thể thao | 6.250 |
| 6.000 | 3,99 |
- | Lĩnh vực y tế - bảo vệ sức khỏe | 1.040 |
| 2.500 | 1,66 |
| Trong đó vốn đối ứng ODA | - |
| 700 | 0,47 |
- | Lĩnh vực hạ tầng công cộng | 9.000 |
| 9.000 | 5,98 |
1.3 | Quỹ phát triển đất |
|
| 97.860 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| Thu từ tiền sử dụng đất |
|
| 91.560 |
|
| Thu từ tiền thuê đất |
|
| 6.300 |
|
II | Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 353.500 | 482.600 | 482.600 |
|
1 | Vốn thực hiện Nghị quyết 39/NQ-TW ngày 16/8/2004 của Bộ Chính trị | 77.000 | 64.000 | 64.000 |
|
2 | Vốn đầu tư hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu | 22.000 | 33.000 | 33.000 |
|
3 | Đầu tư thực hiện QĐ số 160/2007/QĐ-TTg ngày 17/10/2007 của TTCP về hỗ trợ các xã biên giới | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
|
4 | Chương trình bảo vệ và phát triển rừng |
| 11.000 | 11.000 |
|
5 | Vốn hỗ trợ đầu tư hạ tầng phục vụ du lịch | 18.000 | 16.000 | 16.000 |
|
6 | Đầu tư hạ tầng NTTS, hạ tầng giống thủy sản, cây trồng vật nuôi và cây lâm nghiệp | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
7 | Đầu tư thực hiện QĐ số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của TTCP về di dân, tái định cư | 8.000 | 4.000 | 4.000 |
|
8 | Vốn hỗ trợ đầu tư huyện nghèo theo NQ 30a/NQ-CP của Chính phủ | 20.000 | 29.000 | 29.000 |
|
9 | Đầu tư Chương trình đê biển từ Q. Ninh đến Q.Nam | 20.000 | 55.000 | 55.000 |
|
10 | Hỗ trợ đầu tư các khu công nghiệp, khu kinh tế | 50.000 | 92.000 | 92.000 |
|
11 | Đầu tư hạ tầng quản lý bảo vệ biên giới | 10.000 | 12.000 | 12.000 |
|
12 | Đầu tư các trung tâm y tế tỉnh, huyện | 12.000 | 9.000 | 9.000 |
|
13 | Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã | 4.000 | 5.000 | 5.000 |
|
14 | Chương trình 134 kéo dài |
| 5.000 | 5.000 |
|
15 | Vốn hỗ trợ xây dựng nhà ở cho người nghèo theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 2/12/2008 của | 5.000 | 18.100 | 18.100 |
|
16 | Hỗ trợ vốn đối ứng ODA | 38.000 | 42.000 | 42.000 |
|
17 | Hỗ trợ đầu tư khác | 55.000 | 73.000 | 73.000 |
|
III | Vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia và các dự án lớn | 102.416 | Trung ương chưa thông báo | ||
IV | Vốn nước ngoài (ODA) | 120.000 | 130.000 | 130.000 |
|
CƠ CẤU VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ PHÂN BỔ
(kèm theo Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Huyện, thành phố | Tổng số vốn | Trong đó: | Ghi chú | |
Vốn NSTT | Vốn quỹ đất | ||||
| Tổng số vốn giao cho các huyện, thành phố phân bổ | 233.120 | 78.000 | 155.120 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề do các huyện, thành phố bố trí | 69.600 |
|
|
|
| Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 4.881 |
|
|
|
I | Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương | 233.120 | 78.000 | 155.120 |
|
1 | Thành phố Đồng Hới | 88.846 | 11.846 | 77.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 26.525 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 535 |
|
| Giao Sở Tài chính trả nợ |
2 | Huyện Minh Hóa | 11.365 | 10.465 | 900 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 3.393 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 |
|
|
|
|
3 | Huyện Tuyên Hóa | 12.255 | 9.555 | 2.700 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 3.659 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 686 |
|
| Giao Sở Tài chính trả nợ |
4 | Huyện Quảng Trạch | 33.283 | 12.283 | 21.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 9.937 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 1.163 |
|
| Giao Sở Tài chính trả nợ |
5 | Huyện Bố Trạch | 37.565 | 13.565 | 24.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 11.215 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 1.025 |
|
| Giao Sở Tài chính trả nợ |
6 | Huyện Quảng Ninh | 16.445 | 7.925 | 8.520 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 4.910 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 523 |
|
| Giao Sở Tài chính trả nợ |
7 | Huyện Lệ Thủy | 33.361 | 12.361 | 21.000 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
| - Mức vốn tối thiểu cho GD - ĐT và dạy nghề | 9.960 |
|
|
|
| - Trả nợ vay KCHKM năm 2009 và 2010 | 949 |
|
| Giao Sở Tài chính trả nợ |
II | Nguồn vốn hỗ trợ huyện nghèo theo NQ 30a/NQ-CP của Chính phủ | 29.000 |
|
| Giao UBND huyện Minh Hóa phân bổ |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRỌNG ĐIỂM KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ TRONG NĂM 2011
(kèm theo Nghị quyết số 156/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2011 | Chủ đầu tư | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 3.032.000 | 59.000 |
|
|
I | Vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ | 700.000 | 59.000 |
|
|
a | Công trình chuyển tiếp | 350.000 | 30.000 |
|
|
1 | Trục đường chính Bắc - Nam rộng 60 m xã Bảo Ninh (giai đoạn 1) | 350.000 | 10.000 | Sở GTVT |
|
2 | Kè phía Đông dọc bờ sông Nhật Lệ, thành phố Đồng Hới | 80.000 | 10.000 | UBND thành phố Đồng Hới |
|
3 | Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến tranh tại tỉnh Quảng Bình | 96.000 | 10.000 | BCH Quân sự tỉnh |
|
b | Công trình xây dựng mới | 1.390.000 | 29.000 |
|
|
1 | Nhà thi đấu thể thao đa chức năng | 100.000 | 2.000 | Sở VHTT&DL |
|
2 | Bảo tồn, tôn tạo, nâng cấp Khu di tích lăng mộ và đền thờ Lễ Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh | 220.000 | 2.000 | Sở VHTT&DL |
|
3 | Tuyến đường ven 2 bờ sông Cầu Rào | 200.000 | 10.000 | Cty TNHH 1 TV MT và PTĐT QB |
|
4 | Cầu Nhật Lệ 2 | 870.000 | 15.000 | Sở GTVT |
|
II | Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | 2.332.000 |
|
|
|
1 | Đường về xã Thượng Trạch | 125.000 | Kế hoạch vốn Trung ương giao sau | Sở GTVT |
|
2 | Hồ chứa nước sông Thai | 99.000 | Sở NN&PTNT |
| |
3 | Đường vào cầu về xã Văn Hóa | 478.000 | Sở GTVT |
| |
4 | Đường Tỉnh lộ 16 (QLộ 1A đi biên giới) | 894.000 | Sở GTVT |
| |
5 | Đường nối Khu kinh tế Hòn La với Khu công nghiệp xi măng tập trung Tiến Hóa | 736.000 | BQL Khu kinh tế |
| |
III | Các nguồn vốn huy động khác |
|
|
|
|
1 | Nhà máy xi măng Sông Gianh giai đoạn II |
| Đầu tư theo tiến độ dự án |
|
|
2 | Nhà máy xi măng Công ty Cổ phần VLXD Việt Nam |
|
|
| |
3 | Nhà máy luyện gang và sản xuất phôi thép xã Quảng Phú |
|
|
| |
4 | Nhà máy xi măng Áng Sơn II |
|
|
| |
5 | Trung tâm Nhiệt điện Quảng Trạch |
|
|
| |
6 | Nhà máy sản xuất bột Canxium cacbonat chất lượng cao của Công ty CP Tập đoàn Linh Thành |
|
|
|
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 146/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 9Nghị quyết 147/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Quảng Bình năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo qui định của Luật Ngân sách Nhà nước
- 10Nghị quyết 148/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015
Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011
- Số hiệu: 156/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Lương Ngọc Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra