Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 155/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BKHĐT ngày 14/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định và hướng dẫn một số nội dung tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 06/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết ban hành Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2016 - 2020 với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục xây dựng và thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; nâng cao chất lượng, hiệu quả các tiêu chí nông thôn mới; xây dựng cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới, gắn phát triển nông thôn với đô thị. Thực hiện giảm nghèo, hạn chế tình trạng tái nghèo, tạo điều kiện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo có việc làm, phát triển kinh tế, vươn lên thoát nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.

b) Mục tiêu cụ thể

Xác nhận kết quả đạt được trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo bền vững năm 2016, 2017 và giao các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể đến hết năm 2020 như sau:

- Toàn tỉnh có 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới (tương đương với 145/145 xã). 10/10 huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Mỗi huyện, thành phố có ít nhất 01 xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu; tiếp tục nâng cao chất lượng tiêu chí ở những xã đã được công nhận đạt chuẩn (Phụ lục: 1, 2, 3 kèm theo).

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh xuống dưới 2% theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều. Bảo đảm thu nhập bình quân đầu người ở khu vực nông thôn tăng ít nhất 2 lần so với năm 2015 (Phụ lục: 4, 5 kèm theo).

2. Nội dung và nhiệm vụ chủ yếu

a) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

- Nhóm tiêu chí về quy hoạch và thực hiện quy hoạch: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch và hoàn thiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% xã hoàn thành việc rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch.

- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu: Rà soát, phân loại các dự án cần thiết và đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây mới các cơ sở hạ tầng thiết yếu. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% đường xã và đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, 100% đường thôn và 50% đường ra đồng được cứng hóa. Phấn đấu có 145/145 xã đạt các tiêu chí về: giao thông; thủy lợi; điện; cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; thông tin & truyền thông; trường học; cơ sở vật chất văn hóa; nhà ở dân dư.

- Nhóm tiêu chí về phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập, giảm nghèo nông thôn: Hoàn thành công tác dồn thửa, đổi ruộng và thực hiện hiệu quả tái cơ cấu ngành nông nghiệp; khuyến khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến và ngành nghề nông thôn; củng cố, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả các hình thức tổ chức sản xuất, quản lý trong nông nghiệp nông thôn. Đẩy mạnh phát triển dịch vụ nông nghiệp. Phấn đấu đến năm 2020 có 100% xã đạt tiêu chí: Thu nhập, Hộ nghèo, Tổ chức sản xuất.

- Nhóm tiêu chí về phát triển giáo dục, y tế, văn hóa và bảo vệ môi trường: Hoàn thiện hệ thống trường học trên địa bàn các xã đáp ứng yêu cầu đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020; phấn đấu đến năm 2020, có 83% học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học PTTH và 17% học sinh học bổ túc văn hóa, học nghề; đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch sản xuất nông nghiệp và yêu cầu tái cơ cấu ngành nông nghiệp; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động trên địa bàn; phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 65%, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 50%, tỷ lệ lao động có việc làm sau đào tạo nghề đạt trên 90%.

Đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ bác sĩ, y tá ở tuyến xã; tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia bảo hiểm y tế; đảm bảo, kiểm soát tốt về vệ sinh môi trường, cảnh quan nông thôn và an toàn thực phẩm, đặc biệt là cải thiện môi trường tại các làng nghề.

Phấn đấu có 100% xã đạt các tiêu chí về: Lao động có việc làm, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Môi trường và An toàn thực phẩm.

- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị - an ninh, trật tự xã hội và quốc phòng, quân sự địa phương: Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức cấp xã giai đoạn 2016 - 2020; tăng cường công tác xây dựng Đảng, chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội, hàng năm phấn đấu có trên 90% đơn vị chính quyền cấp xã đạt trong sạch vững mạnh (trong đó có 20% đạt trong sạch vững mạnh tiêu biểu). Xây mới, cải tạo và sửa chữa để 100% trụ sở làm việc của Đảng ủy - HĐND - UBND xã đạt chuẩn. Làm tốt công tác giữ gìn an ninh trật tự xã hội trên địa bàn; xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc.

Phấn đấu có 100% xã đạt các tiêu chí về: Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; An ninh và Quốc phòng.

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

- Hoạt động truyền thông: Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của địa phương về giảm nghèo bền vững trên các phương tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức.

- Giảm nghèo gắn với dạy nghề, tạo việc làm: Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của tỉnh.

- Hoạt động khuyến công, nông, khuyến ngư: Tiếp tục củng cố hệ thống khuyến nông cơ sở. Có cơ chế phù hợp về tổ chức, đào tạo, tập huấn và sử dụng đội ngũ cán bộ khuyến nông cơ sở trong việc giúp đỡ, hướng dẫn các hộ gia đình vay vốn, sử dụng nguồn vốn, tổ chức sản xuất, cách chi tiêu trong gia đình để đảm bảo cuộc sống; trang bị kiến thức về nông nghiệp, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thông qua các hoạt động khuyến nông, khuyến công có sự tham gia của người dân và tập huấn trên cơ sở mô hình thực tế.

- Hoạt động hỗ trợ hộ nghèo vay vốn tín dụng ưu đãi: Rà soát, phân loại hộ nghèo để xác định số hộ nghèo có nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn vay hiệu quả; phát huy hiệu quả phương thức cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội.

- Nhân rộng mô hình giảm nghèo: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất chuyên canh, tập trung theo hướng sản xuất hàng hóa có sự tham gia của người nghèo.

- Hoạt động hỗ trợ nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá giảm nghèo: Thường xuyên kiện toàn Ban Chỉ đạo dạy nghề, việc làm và giảm nghèo các cấp; đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác giảm nghèo; tổ chức việc theo dõi, giám sát và đánh giá việc thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững theo quý, năm và cả giai đoạn, đảm bảo 100% huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn tổ chức kiểm tra, đánh giá và được giám sát, đánh giá về thực hiện kế hoạch giảm nghèo bền vững.

- Hoạt động hỗ trợ về giáo dục cho người nghèo: Triển khai thực hiện có hiệu quả và đúng quy định về chính sách miễn, giảm học phí, cấp học bổng, tín dụng ưu đãi và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh nghèo ở các cấp học.

- Hỗ trợ về y tế cho người nghèo: Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ nghèo và hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo tham gia bảo hiểm y tế. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh.

- Hỗ trợ người nghèo về nhà ở: Tổ chức rà soát thống kê, lập danh sách số hộ nghèo có khó khăn về nhà ở, hỗ trợ theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2).

- Bảo trợ xã hội đối với người nghèo, quỹ người nghèo: Thực hiện đầy đủ, kịp thời chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng được quy định tại Luật Người cao tuổi; Luật Người khuyết tật và các văn bản hướng dẫn thi hành. Hỗ trợ, cứu trợ đột xuất, kịp thời cho những người nghèo gặp rủi ro, thiên tai.

- Hỗ trợ người nghèo tiếp cận các hoạt động trợ giúp pháp lý: Thực hiện hiệu quả hơn nữa chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo hiểu được quyền, nghĩa vụ của mình, chủ động tiếp cận các chính sách trợ giúp của Nhà nước, tự thân vươn lên thoát nghèo bền vững.

- Thực hiện chính sách giảm nghèo: Rà soát, xác định số hộ nghèo hoặc rất khó có khả năng thoát nghèo chuyển sang diện bảo trợ xã hội. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng và thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với đối tượng này.

3. Kinh phí thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện Chương trình: 20.299,6 tỷ đồng (Phụ lục 6 kèm theo), trong đó:

TT

Chương trình/dự án

Tổng kinh phí thực hiện

Ngân sách Nhà nước

Vốn huy động

Vốn lồng ghép

Vốn vay tín dụng

Ngân sách Trung ương (Bao gồm cả vốn TPCP)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

TỔNG SỐ

20.299,6

719,6

7.562,7

1.468,0

1.897,0

5.198,0

550,0

2.904,3

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

17.404,5

716,6

7.343,0

1.468,0

1.897,0

5.198,0

550,0

231,9

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

2.895,1

3,0

219,7

-

-

-

-

2.672,4

4. Giải pháp thực hiện

a) Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền; phát động các phong trào thi đua và kịp thời khen thưởng, động viên đối với tập thể, cá nhân và các hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong công cuộc xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trong toàn tỉnh.

b) Tăng cường công tác tập huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tại huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố; đặc biệt chú trọng tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về kỹ năng xây dựng các mô hình phát triển kinh tế, xây dựng các chuỗi sản phẩm, quảng bá sản phẩm... Có kế hoạch đổi mới công tác, tham quan học tập kinh nghiệm ở những địa phương có phong trào xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững phát triển.

c) Về huy động nguồn lực:

Tăng cường xử lý đất dôi dư và tổ chức đấu giá đất giãn dân để khai thác tối đa các nguồn vốn xây dựng nông thôn mới.

Khuyến khích các tổ chức tín dụng trên địa bàn mở rộng đầu tư tín dụng, đặc biệt là lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; kêu gọi đóng góp xây dựng nông thôn mới của con em xa quê; vốn tín dụng để cho vay thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; xây dựng và phát triển Quỹ Vì người nghèo; các Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, chương trình dạy nghề, việc làm; vận động xã hội hóa từ các tổ chức kinh tế, các nhà hảo tâm trong và ngoài nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

Bố trí nguồn ngân sách tập trung của tỉnh hỗ trợ thực hiện các tiêu chí hoặc các nội dung nhiệm vụ khó thực hiện việc xã hội hóa; ưu tiên đối với các xã đăng ký phấn đấu đạt chuẩn đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các tiêu chí nông thôn mới và các xã khó khăn của tỉnh.

d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả các tiêu chí nông thôn mới đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Đặc biệt coi trọng các nội dung về tổ chức sản xuất, tái cơ cấu nông nghiệp, phát triển ngành nghề, nâng cao thu nhập cho cư dân nông thôn, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các tiêu chí khác.

e) Thường xuyên củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc các cấp: Hoàn thiện bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp, nhất là cấp huyện và cấp xã; xây dựng bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo theo hướng chuyên nghiệp, chuyên trách; tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện xây dựng nông thôn mới, nắm bắt những khó khăn, vướng mắc ở cơ sở, chủ động đề xuất các giải pháp tháo gỡ kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh có giải pháp tháo gỡ kịp thời.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đỗ Xuân Tuyên

 

PHỤ LỤC 01

GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

TT

Huyện, TP

Kết quả đã đạt được

Chỉ tiêu giao

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Số tiêu chí

Bình quân

Số tiêu chí

Bình quân

Số tiêu chí

Bình quân

Số tiêu chí

Bình quân

Số tiêu chí

Bình quân

TỔNG SỐ

2.384

16,4

2.572

17,7

2.674

18,4

2.725

18,8

2.755

19,0

1

Văn Giang

169

16,9

185

18,5

190

19,0

190

19,0

190

19,0

2

Văn Lâm

174

17,4

180

18,0

190

19,0

190

19,0

190

19,0

3

Mỹ Hào

211

17,6

228

19,0

228

19,0

228

19,0

228

19,0

4

Yên Mỹ

255

15,5

283

17,7

296

18,5

304

19,0

304

19,0

5

Khoái Châu

396

16,5

421

17,5

433

18,0

445

18,5

456

19,0

6

Ân Thi

325

16,3

349

17,5

358

17,9

369

18,5

380

19,0

7

Kim Động

259

16,2

284

17,8

295

18,4

304

19,0

304

19,0

8

Phù Cừ

210

16,2

222

17,1

244

18,8

247

19,0

247

19,0

9

Tiên Lữ

221

15,8

241

17,2

250

17,9

258

18,4

266

19,0

10

TP. Hưng Yên

164

16,4

179

17,9

190

19,0

190

19,0

190

19,0

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

TT

Tên tiêu chí

Các năm

Kết quả đạt được

Kế hoạch giao

2016

2017

2018

2019

2020

Bình quân số tiêu chí/xã

16,4

17,7

18,4

18,8

19,0

TỔNG SỐ

2.384

2.572

2.674

2.725

2.755

1

Quy hoạch và thực hiện QH

145

145

145

145

145

2

Giao thông

126

143

144

144

145

3

Thủy lợi

118

139

142

142

145

4

Điện

123

140

144

144

145

5

Trường học

76

97

129

138

145

6

Cơ sở vật chất văn hóa

112

126

132

142

145

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn

125

133

138

142

145

8

Thông tin và Truyền thông

145

145

145

145

145

9

Nhà ở dân cư

141

144

145

145

145

10

Thu nhập

120

131

140

141

145

11

Hộ nghèo

62

122

139

140

145

12

Lao động có việc làm

142

143

145

145

145

13

Tổ chức sản xuất

143

145

145

145

145

14

Giáo dục và Đào tạo

143

145

145

145

145

15

Y tế

127

143

144

144

145

16

Văn hóa

139

133

140

145

145

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

112

114

125

143

145

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

141

143

144

145

145

19

An ninh và Quốc phòng

144

141

143

145

145

 

PHỤ LỤC 03

GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

TT

Huyện, TP

Kết quả đạt được

Chỉ tiêu giao

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Số xã

Tỷ lệ%

Số xã

Tỷ lệ%

Số xã

Tỷ lệ%

Số xã

Tỷ lệ%

Số xã

Tỷ lệ%

TỔNG SỐ

60

41

87

60

115

79

134

95

145

100

1

Văn Giang

6

60

9

90

10

100

10

100

10

100

2

Văn Lâm

6

60

7

70

10

100

10

100

10

100

3

Mỹ Hào

8

67

12

100

12

100

12

100

12

100

4

Yên Mỹ

5

31

7

44

12

75

16

100

16

100

5

Khoái Châu

10

42

12

50

16

67

19

79

24

100

6

Ân Thi

7

35

11

55

14

70

16

80

20

100

7

Kim Động

4

25

10

63

12

75

16

100

16

100

8

Phù Cừ

4

31

6

46

9

69

13

100

13

100

9

Tiên Lữ

4

29

5

36

10

71

12

86

14

100

10

TP. Hưng Yên

6

60

8

80

10

100

10

100

10

100

 

PHỤ LỤC 04

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

Stt

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giai đoạn 2016 - 2020

Kết quả đạt được

Chỉ tiêu giao

2016

2017

2018

2019

2020

I

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

1

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

Số hộ nghèo được vay vốn

Hộ

3.800

2.500

2.200

2.000

1.500

Tổng số tiền được vay

Triệu đồng

150.000

100.000

85.000

70.000

65.000

Tổng số dư nợ

Triệu đồng

574.000

644.000

664.000

714.000

764.000

2

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

Số hộ nghèo được vay vốn

Hộ

4.500

4.000

3.800

3.500

3.000

Tổng số tiền được vay

Triệu đồng

200.000

180.000

150.000

100.000

850.000

Tổng số dư nợ

Triệu đồng

448.780

550.280

716.780

818.280

919.780

3

Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

 

 

 

 

 

 

Số hộ được vay vốn

Hộ

2.400

2.800

2.400

2.400

2.400

Tổng số tiền được vay

Triệu đồng

30.000

35.000

30.000

30.000

30.000

Tổng số dư nợ

Triệu đồng

570.000

561.000

564.000

571.000

583.000

4

Cho vay đi xuất khẩu lao động đối với hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

Số hộ được vay vốn

Hộ

20

30

20

30

30

Tổng số tiền được vay

Triệu đồng

1.000

2.000

1.000

2.000

2.000

Tổng số dư nợ

Triệu đồng

14.000

16.000

17.000

19.000

21.000

5

Cho vay hộ nghèo làm nhà ở

 

 

 

 

 

 

Số hộ được vay vốn

Hộ

299

478

418

 

 

Tổng số tiền được vay

Triệu đồng

7.400

11.900

10.400

 

 

Tổng số dư nợ

Triệu đồng

167.000

177.000

186.500

185.500

184.000

6

Cho vay nước sạch vệ sinh môi trường

 

 

 

 

 

 

Số hộ được vay vốn

Hộ

12.500

12.500

12.500

12.500

12.500

Tổng số tiền được vay

Triệu đồng

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000

Tổng số dư nợ

Triệu đồng

700.000

800.000

900.000

1.000.000

1.100.000

II

Chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

 

 

 

 

 

 

1

Số lượt người nghèo được cấp thẻ BHYT

Lượt người

45.723

33.934

28.286

23.890

20.166

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

28.805

21.378

17.820

15.050

12.704

2

Số lượt người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT

Lượt người

39.019

29.417

26.147

23.666

20.390

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

24.582

18.532

16.472

14.909

12.846

-

Hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh

Triệu đồng

19.666

14.826

13.178

11.927

10.277

-

Hỗ trợ của Dự án Norred

Triệu đồng

4.916

3.706

3.294

2.982

2.569

III

Chính sách hỗ trợ giáo dục - đào tạo

 

 

 

 

 

 

1

Số lượt học sinh được miễn học phí

Lượt người

3.332

2.514

2.020

1.706

1.440

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

1.619

1.222

982

829

700

2

Số lượt học sinh được giảm học phí

Lượt người

2.470

2.179

1.937

1.753

1.510

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

1.000

882

784

710

612

3

Số lượt học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

Lượt người

3.332

2.514

2.020

1.706

1.440

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

2.099

1.584

1.273

1.075

907

IV

Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở

 

 

 

 

 

 

1

Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ- TTg

Hộ

299

478

418

 

 

Tổng số tiền được hỗ trợ

Triệu đồng

11.480

18.440

16.130

 

 

Kinh phí từ Quỹ vì người nghèo

Triệu đồng

4.080

6.540

5.730

 

 

Vốn tín dụng ưu đãi

Triệu đồng

7.400

11.900

10.400

 

 

V

Chính sách trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

1

Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý

Lớp

10

9

9

9

10

2

Số người tham dự

Người

500

550

550

500

500

3

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

300

270

270

270

300

VI

Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo

 

 

 

 

 

 

Số hộ nghèo được hỗ trợ

Hộ

1.661

12.568

10.102

8.532

7.202

Kinh phí thực hiện

Triệu đồng

816

616

495

418

353

 

PHỤ LỤC 05

GIAO CHỈ TIÊU TỶ LỆ HỘ NGHÈO CHO HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

TT

Huyện/TP

Kết quả đạt được

Chỉ tiêu giao

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng số hộ dân cư

Tổng số hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tổng số hộ dân cư

Tổng số hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tổng số hộ dân cư

Tổng số hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghè o (%)

Tổng số hộ dân cư

Tổng số hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Tổng số hộ dân cư

Tổng số hộ nghèo

Tỷ lệ hộ nghèo (%)

Toàn tỉnh

358.341

16.661

4,65

370.696

12.639

3,41

367.331

10.102

2,80

373.331

8.532

2,30

378.331

7.136

1,90

1

Phù Cừ

26.648

1.511

5,67

27.206

1.057

3,89

27.648

905

3,27

28.148

843

2,99

28.648

786

2,74

2

Tiên Lữ

27.759

1.528

5,50

27.734

1.132

4,08

28.759

912

3,17

29.259

752

2,57

29.759

696

2,34

3

TP. Hưng Yên

31.202

891

2,90

32.753

826

2,52

32.202

715

2,22

32.702

649

1,98

33.202

576

1,73

4

Kim Động

36.684

1.689

4,59

37.678

1.276

3,39

37.684

972

2,58

38.184

867

2,27

38.684

682

1,76

5

Ân Thi

42.533

3.223

7,58

43.484

2.381

5,48

43.533

1.805

4,15

44.033

1.312

2,98

44.533

1.010

2,27

6

Khoái Châu

58.665

3.210

5,47

60.331

2.479

4,11

59.655

1.935

3,24

60.155

1.546

2,57

60.655

1.289

2,13

7

Yên Mỹ

41.488

1.940

4,68

44.624

1.465

3,28

42.488

992

2,33

42.988

945

2,20

43.488

700

1,61

8

Mỹ Hào

30.605

1.095

3,57

32.595

616

1,89

31.605

789

2,50

32.105

647

2,02

32.605

556

1,71

9

Văn Lâm

32.119

902

2,81

33.282

762

2,29

32.119

598

1,86

33.619

510

1,52

34.119

430

1,26

10

Văn Giang

30.638

672

2,19

31.009

645

2,08

31.638

479

1,51

32.138

461

1,43

32.638

411

1,26

 

PHỤ LỤC 06

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 155/NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của HĐND tỉnh Hưng Yên)

ĐVT: Tỷ đồng

TT

Chương trình/dự án

Tổng kinh phí thực hiện

Ngân sách Nhà nước

Vốn huy động (nhân dân, doanh nghiệp và các tổ chức KT khác đóng góp)

Vốn lồng ghép

Vốn vay tín dụng

Ngân sách Trung ương (Bao gồm cả vốn TPCP)

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

TỔNG SỐ

20.299,6

719,6

7.562,7

1.468,0

1.897,0

5.198,0

550,0

2.904,3

I

CHƯƠNG TRÌNH MTQG XD NTM

17.404,5

716,6

7.343,0

1.468,0

1.897,0

5.198,0

550,0

231,9

1

Phát triển sản xuất, môi trường, an sinh xã hội

5.946,0

50,0

5.103,0

53,0

42,0

698,0

-

-

-

Quy hoạch và quản lý quy hoạch

25,0

 

25,0

 

 

 

 

 

-

Phát triển sản xuất (bao gồm: Phát triển kinh tế vùng bãi, hỗ trợ thủy lợi phí; hỗ trợ phòng chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi; hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi và xây dựng mô hình mới)

1.100,0

 

1.100,0

 

 

 

 

 

-

Môi trường

1.464,0

50,0

621,0

53,0

42,0

698,0

 

 

-

Hệ thống chính trị, văn hóa và an sinh xã hội

3.357,0

 

3.357,0

 

 

 

 

 

2

Hạ tầng kinh tế xã hội

6.496,4

503,5

1.240,0

815,0

1.855,0

1.851,0

-

231,9

-

Giao thông

2.979,6

252,7

550,0

410,0

1.050,0

485,0

 

231,9

-

Thủy lợi

200,0

 

 

 

 

200,0

 

 

-

Điện

802,0

 

 

 

 

802,0

 

 

-

Trường học

982,0

100,0

285,0

140,0

400,0

57,0

 

 

-

Cơ sở vật chất Văn hóa

1.182,0

150,0

310,0

230,0

330,0

162,0

 

 

-

Chợ

150,8

0,8

30,0

30,0

50,0

40,0

 

 

-

Thông tin và Truyền thông

150,0

 

50,0

 

 

100,0

 

 

-

Trạm Y tế xã

50,0

 

15,0

5,0

25,0

5,0

 

 

3

Các nội dung khác (bao gồm cả phần hỗ trợ từ nguồn vốn sự nghiệp)

4.962,1

163,1

1.000,0

600,0

 

2.649,0

550,0

 

II

CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO

2.895,1

3,0

219,7

-

-

-

-

2.672,4

1

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

2.642,7

-

-

-

-

-

-

2.642,7

-

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo

470,0

 

 

 

 

 

 

470,0

-

Chính sách tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo

1.480,0

 

 

 

 

 

 

1.480,0

-

Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

155,0

 

 

 

 

 

 

155,0

-

Cho vay đi xuất khẩu lao động đối với hộ nghèo

8,0

 

 

 

 

 

 

8,0

-

Cho vay hộ nghèo làm nhà ở

29,7

 

 

 

 

 

 

29,7

-

Cho vay nước sạch vệ sinh môi trường

500,0

 

 

 

 

 

 

500,0

2

Chính sách khám chữa bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo

183,0

-

183,0

-

-

-

-

-

-

Số lượt người nghèo được cấp thẻ BHYT

95,7

 

95,7

 

 

 

 

 

-

Số lượt người thuộc hộ cận nghèo được hỗ trợ mua thẻ BHYT

87,3

 

87,3

 

 

 

 

 

3

Chính sách hỗ trợ giáo dục - đào tạo

16,3

-

16,3

-

-

-

-

-

-

Số lượt học sinh được miễn học phí

5,3

 

5,3

 

 

 

 

 

-

Số lượt học sinh được giảm học phí

4,0

 

4,0

 

 

 

 

 

-

Số lượt học sinh được hỗ trợ chi phí học tập

7,0

 

7,0

 

 

 

 

 

4

Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở

46,0

-

16,3

-

-

-

-

29,7

-

Số hộ nghèo được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg

46,0

 

16,3

 

 

 

 

29,7

5

Chính sách trợ giúp pháp lý cho hộ nghèo

1,4

-

1,4

-

-

-

-

-

-

Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức trợ giúp pháp lý

1,4

 

1,4

 

 

 

 

 

6

Chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo

2,7

-

2,7

-

-

-

-

-

-

Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo

2,7

 

2,7

 

 

 

 

 

7

Các nội dung khác

3,0

3,0