- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật việc làm 2013
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 27/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 1051/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2019/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM; HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính về Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thu thập, xử lý thông tin thị trường lao động;
Sau khi xem xét Tờ trình số 205/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách giải quyết việc làm; hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019 - 2025; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách giải quyết việc làm; hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người lao động là thân nhân người có công với cách mạng; người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Người lao động thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình.
3. Người lao động không thuộc một trong các đối tượng sau đây:
a) Người lao động thuộc các hộ gia đình bị thu hồi đất được hưởng chính sách theo quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
b) Người lao động thuộc hộ gia đình có hộ khẩu thường trú dài hạn tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển được hưởng chính sách theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
c) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các Chương trình hợp tác lao động vì mục đích phi lợi nhuận như: Chương trình EPS tại Hàn Quốc; Chương trình điều dưỡng/hộ lý/chăm sóc người già tại CHLB Đức và Nhật Bản; Chương trình thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản của Tổ chức IM JAPAN.
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH, CƠ CHẾ HỖ TRỢ CỤ THỂ
Điều 3. Hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm thủ tục hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Điều kiện hỗ trợ: Người lao động có thị thực (VISA) và ký hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đảm bảo đủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá nhân ký với chủ sử dụng lao động.
2. Mức hỗ trợ
a) Người lao động được quy định tại
b) Người lao động có mức sống trung bình trở lên không thuộc một trong những đối tượng quy định tại
Điều 4. Hỗ trợ lãi suất vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Điều kiện hỗ trợ: Người lao động được quy định tại
2. Lãi suất và thời hạn hỗ trợ:
a) Lãi suất hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất trong hạn của ngân hàng thương mại với lãi suất cho vay đối với hộ nghèo áp dụng trong từng thời kỳ do Chính phủ quyết định;
b) Hạn mức vay để tính mức hỗ trợ lãi suất: Theo hợp đồng đi làm việc nước ngoài giữa người lao động và doanh nghiệp xuất khẩu lao động, nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng;
c) Thời hạn hỗ trợ: Không quá 24 tháng kể từ ngày được ngân hàng cho vay vốn đi làm ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 5. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động, học sinh, sinh viên và cung ứng lao động miễn phí
1. Điều kiện hỗ trợ: Trung tâm Dịch vụ việc làm, Sàn giao dịch việc làm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho lao động, học sinh, sinh viên và cung ứng lao động miễn phí cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
2. Mức hỗ trợ: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ định mức quy định tại Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm, để ban hành đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực việc làm và hướng dẫn thực hiện.
Điều 6. Hỗ trợ thu thập, xử lý thông tin về thị trường lao động
1. Điều kiện hỗ trợ: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin về thị trường lao động theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Mức hỗ trợ:
a) Rà soát, cập nhật bổ sung thông tin của người lao động trong các hộ gia đình: 3.000 đồng/hộ có thông tin thay đổi;
b) Nhập, xử lý thông tin thay đổi về tình hạng việc làm, trình độ chuyên môn, học vấn của người lao động trên phần mềm cung lao động: 1.000 đồng/hộ;
c) Khảo sát thực trạng và nhu cầu sử dụng lao động doanh nghiệp, hợp tác xã: 25.000 đồng/đơn vị;
d) Nhập, xử lý thông tin về thực trạng và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã trên phần mềm cầu lao động: 5.000 đồng/đơn vị.
Chương III
KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách trung ương.
2. Ngân sách tỉnh.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020
- 2Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tham gia Chương trình du học vừa học, vừa làm tại Đài Loan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 281/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; bổ sung Khoản 7, Điều 1 Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và tham gia chương trình du học vừa học, vừa làm tại Đài Loan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 6Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2019 về thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 56/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu giải quyết việc làm cho các huyện, thành phố năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2022 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2006
- 2Luật việc làm 2013
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 27/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 63/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 45/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2018-2020
- 13Quyết định 1051/QĐ-LĐTBXH năm 2018 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tham gia Chương trình du học vừa học, vừa làm tại Đài Loan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 15Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Nghị quyết 281/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 2, Điều 1; bổ sung Khoản 7, Điều 1 Nghị quyết 237/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và tham gia chương trình du học vừa học, vừa làm tại Đài Loan trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 17Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 18Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 19Kế hoạch 141/KH-UBND năm 2019 về thực hiện hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Nghị quyết 232/2019/NQ-HĐND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 20Quyết định 56/QĐ-UBND về phân bổ chỉ tiêu giải quyết việc làm cho các huyện, thành phố năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Nghị quyết 150/2019/NQ-HĐND về chính sách giải quyết việc làm; hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2019-2025 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 150/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực