Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 5031/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa trong các lĩnh vực ưu tiên của tỉnh (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhỏ và vừa), có trụ sở chính, hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
b) Không áp dụng đối với dự án đổi mới công nghệ của doanh nghiệp khi dự án đó đã được hỗ trợ đề tài, dự án khoa học và công nghệ hoặc các chính sách khác từ nguồn ngân sách nhà nước.
c) Không áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Lĩnh vực và điều kiện hỗ trợ
Các doanh nghiệp được xét hỗ trợ kinh phí dự án đổi mới công nghệ phải thuộc lĩnh vực và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất công nghiệp trong các lĩnh vực:
- Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản, thực phẩm, đồ uống, gỗ;
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng không nung, vật liệu mới;
- Công nghiệp cơ khí chế tạo máy, công nghiệp hỗ trợ;
- Công nghiệp hóa dược và công nghệ sinh học;
- Công nghiệp sản xuất nhiên liệu tái tạo;
- Công nghiệp xử lý chất thải, bảo vệ môi trường.
b) Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký sản xuất kinh doanh và thực hiện chế độ hạch toán, kế toán theo quy định của pháp luật.
c) Doanh nghiệp thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và chính sách đối với người lao động.
d) Chỉ xem xét hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện đầu tư đổi mới công nghệ khi dự án đã triển khai thực hiện, doanh nghiệp lựa chọn công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch; cấp kinh phí hỗ trợ khi dự án đã được nghiệm thu, vận hành sản xuất tạo ra sản phẩm đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả và không gây ô nhiễm môi trường.
3. Nguồn kinh phí và mức hỗ trợ
a) Kinh phí thực hiện hỗ trợ các dự án đổi mới công nghệ được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
b) Mức hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ được xét hỗ trợ đến 10% giá trị công nghệ đổi mới và tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/01 dự án.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khóa XVIII, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ./.
- 1Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 194/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Kế hoạch 3953/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 12/QĐ-BKHĐT năm 2021 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh do Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh xem xét thực hiện bảo lãnh tín dụng
- 9Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ cho các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ khi đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 7Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 8Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 9Nghị quyết 194/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Kế hoạch 3953/KH-UBND năm 2020 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 12/QĐ-BKHĐT năm 2021 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2020 về danh mục các lĩnh vực ngành, nghề, lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh do Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Trà Vinh xem xét thực hiện bảo lãnh tín dụng
- 15Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 15/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Minh Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra