Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 05 tháng 12 năm 2017 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Xét Tờ trình số 5448/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xin ban hành Nghị quyết về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018, với tổng số vốn đầu tư là 3.502.861 triệu đồng (Ba nghìn, năm trăm lẻ hai tỷ, tám trăm sáu mươi mốt triệu đồng), trong đó:
1. Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 399.680 triệu đồng;
2. Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất 110.000 triệu đồng;
3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 1.200.000 triệu đồng;
4. Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu 323.000 triệu đồng;
5. Vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia 161.400 triệu đồng;
6. Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ 94.164 triệu đồng;
7. Vốn nước ngoài (ODA) 116.917 triệu đồng;
8. Vốn đầu tư cho các dự án từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ 770.000 triệu đồng;
9. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang 40.000 triệu đồng;
10. Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang 282.500 triệu đồng;
11. Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương 5.200 triệu đồng.
(kèm Phụ lục Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018)
1. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu có thay đổi về chỉ tiêu giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp giữa năm 2018.
2. Đối với các dự án chuyển tiếp sang năm 2018, nhưng chưa đủ điều kiện bố trí kế hoạch vốn theo quy định của Chính phủ, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung chỉ đạo thực hiện, giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2017 kéo dài sang năm 2018. Việc phân bổ vốn kế hoạch vốn năm 2018 cho các dự án này, Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều chỉnh, bổ sung danh mục, mức vốn cụ thể cho từng dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm báo cáo lại với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất, để điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX - Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch năm 2018 | Ghi chú |
| |||||||||||
Tổng số | Trong đó: |
| |||||||||||||
Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại quyết định số 40/2015/QĐ-TTg | Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | Vốn đầu tư theo các Chương trình mục tiêu | Vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia | Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg | Vốn nước ngoài | Vốn đầu tư cho các dự án từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ | Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu sử dụng đất các năm trước chuyển sang | Vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang | Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
| ||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
| TỔNG CỘNG | 3.502.861 | 399.680 | 110.000 | 1.200.000 | 323.000 | 161.400 | 94.164 | 116.917 | 770.000 | 40.000 | 282.500 | 5.200 |
|
|
A | Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới | 457.562 |
|
| 326.162 |
| 131.400 |
|
|
|
|
|
| Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
B | Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững | 30.000 |
|
|
|
| 30.000 |
|
|
|
|
|
| Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
C | Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 94.164 |
|
|
|
|
| 94.164 |
|
|
|
|
|
|
|
D | Trả nợ Chương trình KCH kênh mương, phát triển giao thông nông thôn, CSHT nuôi trồng thủy sản và CSHT làng nghề ở nông thôn | 47.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 47.500 |
| Thực hiện theo khoản 2 Điều 5 Luật Ngân sách nhà nước về thực hiện chi trả nợ gốc |
|
E | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | 800 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
F | Thanh toán nợ đọng XDCB theo chỉ thị 07/CT-TTg và tất toán, quyết toán, thanh toán nợ khối lượng các công trình hoàn thành | 42.229 |
|
| 7.229 |
|
|
|
|
|
| 35.000 |
| Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
G | Bổ sung vốn kế hoạch để thanh toán khối lượng công trình hoàn thành các dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước | 45.000 |
|
| 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Ưu tiên bố trí thanh toán nợ khối lượng hoàn thành các dự án đã được phân bổ KH năm 2016 theo QĐ số 1872 và CV số 1199/BKHĐT-TH của Bộ KHĐT, nhưng đến nay chưa có vốn để giải ngân. Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
H | Vốn chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương | 5.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.200 | Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
I | THỰC HIỆN DỰ ÁN | 2.506.869 | 353.343 | 110.000 | 793.609 | 323.000 |
|
| 116.917 | 770.000 | 40.000 |
|
|
|
|
10.539 | 10.539 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 10.539 | 10.539 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án HTCS Khu Công nghiệp An Hiệp | 1.739 | 1.739 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án CSHT Khu nhà ở công nhân và tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Giao Long | 8.800 | 8.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
290.867 | 31.500 |
| 7.450 | 135.000 |
|
| 116.917 |
|
|
|
|
|
| ||
a) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 52.650 | 3.800 |
| 7.450 | 41.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kè bờ sông Bến Tre phía xã Mỹ Thạnh An (giai đoạn 2) | 3.800 | 3.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông (đoạn từ ranh Ba Tri - Giồng Trôm đến cống Cái Mít) | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
3 | Hồ chứa nước ngọt huyện Ba Tri | 15.000 |
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng NSTW từ Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
4 | Công trình ngăn mặn lưu vực cống Thủ Cửu | 15.000 |
|
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng NSTW từ Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
5 | Tuyến Đê biển huyện Thạnh Phú (giai đoạn 1) |
|
|
| 7.450 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đối ứng vốn Ngân sách Trung ương |
|
6 | Chính sách khuyến khích DN đầu tư vào NN, nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013) | 1.400 |
|
|
| 1.400 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 | 168.017 | 12.500 |
|
| 85.600 |
|
| 69.917 |
|
|
|
|
|
|
1 | Khu neo đậu tránh trú bão tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri | 32.500 | 12.500 |
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững |
|
2 | Dự án Hạ tầng tái cơ cấu vùng nuôi tôm lúa khu vực xã Mỹ An và xã An Điền, huyện Thạnh Phú | 20.000 |
|
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
3 | Dự án Hạ tầng thiết yếu ổn định đời sống dân cư Phường 8, xã Phú Hưng thành phố Bến Tre | 30.000 |
|
|
| 30.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
4 | Dự án Hạ tầng thiết yếu hỗ trợ phát triển chuỗi giá trị dừa, huyện Mỏ Cày Nam | 8.600 |
|
|
| 8.600 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
5 | Dự án AMD (Dự án thích ứng với biến đổi khí hậu Đồng bằng Sông Cửu Long) | 76.917 |
|
|
| 7.000 |
|
| 69.917 |
|
|
|
| Chương trình mục tiêu hỗ trợ đối ứng ODA cho các địa phương |
|
c) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 70.200 | 15.200 |
|
| 8.000 |
|
| 47.000 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững Đồng bằng Sông Cửu Long (MD-ICRSL) WB9 | 47.000 |
|
|
|
|
|
| 47.000 |
|
|
|
| Chương trình mục tiêu hỗ trợ đối ứng cho các địa phương |
|
2 | Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre | 15.200 | 15.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Đối ứng vốn Trung ương |
|
3 | Hệ thống cống kiểm soát mặn các huyện Ba Tri - Mỏ Cày Nam - Chợ Lách | 8.000 |
|
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư |
|
989.063 |
|
| 171.637 | 86.126 |
|
|
| 731.300 |
|
|
|
|
| ||
a) | Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành | 123.385 |
|
| 70.137 | 53.248 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cầu Phong Nẫm trên ĐH 173, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm | 13.655 |
|
| 13.655 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuyến tránh thị trấn Giồng Trôm - ĐT.885 | 6.482 |
|
| 6.482 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cầu Hương Điểm trên đường tỉnh 887 | 2.000 |
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cầu Lương Ngang trên đường tỉnh 887 | 7.000 |
|
| 7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 1 tỷ đồng |
|
5 | Cầu Ba Lạt trên đường tỉnh 887 | 11.000 |
|
| 11.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 4,5 tỷ đồng |
|
6 | Cầu Đỏ trên đường tỉnh 887 | 20.000 |
|
| 20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 10,5 tỷ đồng |
|
7 | Cầu Nguyễn Tấn Ngãi trên đường tỉnh 887 | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 4 tỷ đồng |
|
8 | Đường từ cảng Giao Long đến đường Nguyễn Thị Định | 53.248 |
|
|
| 53.248 |
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách Trung ương 45,388 tỷ đồng và thanh toán nợ đọng XDCB 7,86 tỷ đồng từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
|
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 57.000 |
|
| 40.000 | 17.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng mặt đường tuyến tránh An Bình Tây - An Đức, huyện Ba Tri | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Cải tạo và nâng cấp Huyện lộ 14 (đoạn từ công viên thị trấn Ba Tri đến Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu, cổng chào An Đức) | 6.000 |
|
| 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đường Nguyễn Huệ nối dài (đoạn từ ngã tư Tú Điền đến cầu Phú Dân) | 24.000 |
|
| 24.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cơ sở hạ tầng huyện mới chia tách Mỏ Cày Bắc Trong đó: Đầu tư giai đoạn 1 (Đường N4, đường N7, đường N8 và đường D11) | 17.000 |
|
|
| 17.000 |
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 02 tỷ đồng từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
|
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 | 15.878 |
|
|
| 15.878 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | ĐT.883 (đường vào cầu Rạch Miễu - cầu An Hóa) | 15.878 |
|
|
| 15.878 |
|
|
|
|
|
|
| Thanh toán nợ đọng XDCB 8,826 tỷ đồng và triển khai đầu tư giai đoạn 2 của dự án từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
|
c) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 792.800 |
|
| 61.500 |
|
|
|
| 731.300 |
|
|
|
|
|
1 | Đường Chợ Chùa - Hữu Định (đoạn 1: từ Ao Sen Chợ Chùa đến đại lộ Đồng Khởi) | 4.400 |
|
| 4.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đường vào trung tâm xã Tường Đa | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đầu tư hạ tầng phục vụ mô hình thí điểm hợp tác xã Bưởi da xanh thị trấn Châu Thành (hạng mục đường D3,D4) | 5.400 |
|
| 5.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Cầu Khánh Hội, (liên xã Tiên Long - Tiên Thủy) | 9.000 |
|
| 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Đường vành đai ven sông Ba Lai (đường Rạch Gừa) | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đường cả Muồng và Cầu 19/5 xã Lộc Thuận | 7.200 |
|
| 7.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cầu Hòa Lợi (trên đường huyện 26), xã Hòa Lợi | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Đường vào trung tâm xã Hưng Nhượng (đoạn từ ĐT.887 đến cầu Hiệp Hưng) | 10.500 |
|
| 10.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Đầu tư xây dựng công trình ĐH.173 đoạn từ Nghĩa trang liệt sĩ huyện Châu Thành đến tượng đài Tiểu đoàn 516, liên huyện Châu Thành - Giồng Trôm - Ba Tri, tỉnh Bến Tre | 731.300 |
|
|
|
|
|
|
| 731.300 |
|
|
|
|
|
210.600 |
|
| 210.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Tăng cường CSVC ngành Y tế, lồng ghép hỗ trợ Chương trình nông thôn mới | 90.000 |
|
| 90.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
| |
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 54.600 |
|
| 54.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bệnh viện Đa khoa Hàm Long | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Lò đốt rác y tế Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 8.400 |
|
| 8.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cải tạo, chuyển đổi chức năng Khoa Chuẩn đoán hình ảnh thành Khoa Nhi - Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 5.000 |
|
| 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chuẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu | 14.000 |
|
| 14.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở cai nghiện, điều trị cai nghiện tỉnh Bến Tre | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Dự án khẩn cấp xây dựng một số hạng mục tại cơ sở cai nghiện, điều trị nghiện tỉnh Bến Tre | 9.200 |
|
| 9.200 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư khẩn cấp. Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 5 tỷ đồng |
|
c) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 66.000 |
|
| 66.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bến Tre (ODA Hàn Quốc) | 66.000 |
|
| 66.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| GPMB, tái định cư, chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án |
|
84.453 |
|
| 49.579 | 34.874 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a) | Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành | 23.839 |
|
| 23.839 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo di tích Nhà cổ Huỳnh phủ và Khu mộ | 18.000 |
|
| 18.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trùng tu tôn tạo di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Bình Hòa | 4.739 |
|
| 4.739 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên | 1.100 |
|
| 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 20.740 |
|
| 20.740 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm văn hóa tỉnh Bến Tre | 10.500 |
|
| 10.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tượng đài chiến thắng Giá Thẻ | 4.600 |
|
| 4.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thiềng, huyện Chợ Lách | 900 |
|
| 900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Long Thới, huyện Chợ Lách | 900 |
|
| 900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Tân Thanh Tây, huyện Mỏ Cày Bắc | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Thới, huyện Mỏ Cày Nam | 900 |
|
| 900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng Hội trường Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Bình Thành, huyện Giồng Trôm | 500 |
|
| 500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú | 960 |
|
| 960 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Nhà văn hóa xã và 5 phòng chức năng xã Mỹ Hoà, huyện Ba Tri | 980 |
|
| 980 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 | 39.874 |
|
| 5.000 | 34.874 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CSHT phục vụ du lịch các xã ven sông Tiền (giai đoạn 2) | 18.000 |
|
| 5.000 | 13.000 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch |
|
2 | Dự án Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử đường Hồ Chí Minh trên biển tại Bến Tre (giai đoạn 1) | 21.874 |
|
|
| 21.874 |
|
|
|
|
|
|
| Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa |
|
10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a) | Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án Hệ thống phân phối nước sạch huyện Mỏ Cày Nam và huyện Mỏ Cày Bắc | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng NSTW từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
|
14.000 | 14.000 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 1.200 | 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Bến Tre | 1.200 | 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 | 2.800 | 2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư hạ tầng, xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND tỉnh | 2.800 | 2.800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 10.000 | 10.000 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu ứng dụng công nghệ sinh học Cái Mơn, huyện Chợ Lách (giai đoạn 2) | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
461.043 | 68.000 |
| 354.343 |
|
|
|
| 38.700 |
|
|
|
|
| ||
a) | Đề án KCH trường lớp, học và nhà công vụ Giáo viên | 75.000 |
|
| 75.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
b) | Tăng cường CSVC ngành Giáo dục Đào tạo, lồng ghép hỗ trợ Chương trình nông thôn mới | 193.090 |
|
| 193.090 |
|
|
|
|
|
|
|
| Giao UBND tỉnh đề xuất danh mục chi tiết và trình Thường trực HĐND tỉnh |
|
c) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 79.253 | 53.000 |
| 26.253 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường THCS Huỳnh Tấn Phát, huyện Bình Đại | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường THPT Thạnh Phước, huyện Bình Đại | 12.000 | 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trường THCS An Ngãi Trung, huyện Ba Tri | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trường THPT Nguyễn Huệ (THPT Phú Túc), huyện Châu Thành | 16.000 | 16.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Trường Tiểu học Phú Thọ - Thành phố Bến Tre | 6.000 |
|
| 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trường THCS Tiên ThỦy | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Trường THCS Mỹ An | 1.053 |
|
| 1.053 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Trường Tiểu học Phú Ngãi | 1.200 |
|
| 1.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Trường TH An Phước huyện Châu Thành | 15.000 |
|
| 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 113.700 | 15.000 |
| 60.000 |
|
|
|
| 38.700 |
|
|
|
|
|
1 | Trường THCS An Quy | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng công trình kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | 20.230 | 2.500 |
|
|
|
|
|
| 17.730 |
|
|
|
|
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng kiên cố hóa trường lớp học mẫu giáo, tiểu học huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | 23.470 | 2.500 |
|
|
|
|
|
| 20.970 |
|
|
|
|
|
4 | Trường Mẫu giáo Đa Phước Hội | 9.000 |
|
| 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Trường TH Phú Túc | 10.000 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trường Mẫu giáo Hòa Lộc | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đầu tư khẩn cấp |
|
7 | Trường TH An Thuận | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Trường TH Hương Mỹ 2 | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Trường THCS Đỗ Hữu Phương | 9.000 |
|
| 9.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Trường mầm non Vĩnh Thành | 8.000 |
|
| 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
103.200 | 91.200 |
|
| 12.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
a) | Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành | 7.400 | 5.400 | - | - | 2.000 | - |
| - | - | - | - | - |
|
|
1 | Trụ sở làm việc Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | 4.300 | 4.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hội trường 500 chỗ của huyện Chợ Lách | 1.100 | 1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trụ sở Hội đồng nhân dân tỉnh | 2.000 |
|
|
| 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 13.700 | 13.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trụ sở UBND xã Thới Thuận, huyện Bình Đại | 3.200 | 3.200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trụ sở UBND xã An Nhơn, huyện Thạnh Phú | 3.600 | 3.600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trụ sở UBND xã Quới Sơn, huyện Châu Thành | 4.400 | 4.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trụ sở UBND xã Bảo Thạnh, huyện Ba Tri | 2.500 | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 | 51.000 | 51.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà làm việc các sở, ngành tỉnh Bến Tre (6 sở) | 51.000 | 51.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng. |
|
d) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 31.100 | 21.100 |
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm chính trị hành chính huyện Giồng Trôm (giai đoạn 2) | 10.000 |
|
|
| 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Mỹ Hòa | 5.700 | 5.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cải tạo, sửa chữa Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh (giai đoạn 2) | 4.900 | 4.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Văn phòng chi cục quản lý thị trường tỉnh và Đội cơ động (giai đoạn 1) | 10.500 | 10.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 8,090 tỷ đồng |
|
99.700 | 14.700 | - | - | 45.000 |
|
| - | - | 40.000 | - |
|
|
| ||
a) | Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018 | 52.400 | 7.400 |
|
| 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trưng bày nội thất - Nhà truyền thống lực lượng vũ trang nhân dân Bến Tre | 7.400 | 7.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Quân sự - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | 45.000 |
|
|
| 45.000 |
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh 20 tỷ đồng từ Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng |
|
b) | Dự án khởi công mới năm 2018 | 47.300 | 7.300 |
|
|
|
|
|
|
| 40.000 |
|
|
|
|
1 | Tiểu dự án GPMB - Đầu tư xây dựng Sở Chi huy Biên phòng tỉnh | 40.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 40.000 |
|
|
|
|
2 | Trạm kiểm soát biên phòng Bình Thắng | 7.300 | 7.300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
199.904 | 119.904 | 80.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Thành phố Bến Tre | 43.114 | 17.214 | 25.900 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Châu Thành | 23.361 | 12.361 | 11.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 200 triệu đồng |
|
3 | Bình Đại | 20.696 | 14.696 | 6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Giồng Trôm | 22.009 | 14.009 | 8.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ba Tri | 31.482 | 16.482 | 15.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 1,419 tỷ đồng |
|
6 | Chợ Lách | 15.179 | 11.079 | 4.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 3,9 tỷ đồng (50% số dư nợ) |
|
7 | Mỏ Cày Nam | 15.090 | 12.590 | 2.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Mỏ Cày Bắc | 12.882 | 8.882 | 4.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thạnh Phú | 16.090 | 12.590 | 3.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu hồi vốn ứng trước Ngân sách tỉnh 525 triệu đồng |
|
1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
2.000 | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
30.000 |
| 30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| GPMB, đầu tư hạ tầng Khu, Cụm công nghiệp 22 tỷ đồng và hỗ trợ mở rộng nghĩa trang TPBT là 05 tỷ đồng; đo đạc bản đồ địa chính là 03 tỷ đồng |
| ||
J | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ VÀ CHUẨN BỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN | 273.537 | 45.537 |
| 28.000 |
|
|
|
|
|
| 200.000 |
|
|
|
1 | Trường THCS Tân Hội | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường PTCS Tân Mỹ | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đầu tư xây dựng các cầu yếu trên ĐH.22 Mỏ Cày Nam | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đường vào Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Ba Tri | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Dự án ĐH.11 (từ ĐT.887 đến ĐT.885) | 300 | 300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Trường THPT Nhuận Phú Tân | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Trường Trung cấp nghề Bến Tre | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Trung tâm Chính trị hành chính huyện Mỏ Cày Nam | 42.000 | 42.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hỗ trợ chi phí GPMB |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp đền thờ đồng chí Huỳnh Tấn Phát trở thành Khu lưu niệm | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Trung tâm tích hợp dữ liệu của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Đài Phát thanh truyền hình tỉnh Bến Tre (giai đoạn 2) | 337 | 337 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Trung tâm y tế huyện Mỏ Cày Bắc | 200 | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Xây dựng đê bao ngăn mặn kết hợp đường giao thông nối liền các huyện biển Bình Đại - Ba Tri - Thạnh Phú | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Dự án đầu tư xây dựng CSHT Khu Công nghiệp Phú Thuận | 228.000 |
|
| 28.000 |
|
|
|
|
|
| 200.000 |
| GPMB, tái định cư và chuẩn bị đầu tư |
|
- 1Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 9Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 02/2017/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước năm 2017 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018
- Số hiệu: 15/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra