- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP, PHỤ CẤP CHO CÁN BỘ, CHIẾN SĨ THUỘC LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ; NÂNG PHỤ CẤP HẰNG THÁNG, PHỤ CẤP TRÁCH NHIỆM, TRỢ CẤP TRANG PHỤC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
(Từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân Tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân Tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của liên Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 7293/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ, nâng phụ cấp hằng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố; Báo cáo thẩm tra số 713/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố, cụ thể như sau:
1. Chế độ, chính sách đối với Dân quân trinh sát thành phố, Dân quân thường trực quận - huyện và Dân quân thường trực phường - xã, thị trấn như sau:
a) Được trợ cấp mỗi ngày công lao động bằng hệ số 0,09 so với mức lương cơ sở, bao gồm tiền ăn và sinh hoạt phí (trợ cấp được tính trọn tháng);
b) Hỗ trợ mua Bảo hiểm y tế tự nguyện hằng năm trong thời gian làm nhiệm vụ thường trực;
c) Được cấp trang phục theo Điều 14 Nghị định số 03/2016/NĐ-CP của Chính phủ; từ năm thứ hai trở đi mỗi năm được trang bị thêm 01 đôi giầy da để hoạt động.
d) Khi hoàn thành nhiệm vụ Dân quân thường trực được hưởng trợ cấp một lần, cứ mỗi năm làm nhiệm vụ thường trực được trợ cấp 01 tháng lương cơ sở, tổng mức trợ cấp không quá 04 tháng lương cơ sở.
e) Được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của Luật Dân quân Tự vệ và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành (trừ các chế độ, chính sách quy định tại Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này).
2. Khu (ấp) đội trưởng hưởng phụ cấp hằng tháng tối thiểu bằng 0,5 mức lương cơ sở.
3. Phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị của Ban Chỉ huy Quân sự cơ quan, tổ chức; phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị, phụ cấp thâm niên đối với Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự phường - xã, thị trấn, phụ cấp trách nhiệm quản lý, chỉ huy đơn vị của Khu (ấp) đội trưởng, trợ cấp nghỉ việc của Chỉ huy phó Ban Chỉ huy Quân sự phường - xã, thị trấn theo Luật Dân quân Tự vệ và các văn bản hướng dẫn Luật Dân quân Tự vệ.
4. Nâng mức phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và hỗ trợ mua bảo hiểm y tế tự nguyện, cụ thể như sau:
a) Nâng mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố từ 1.500.000 đồng/người/tháng lên 2.200.000 đồng/người/tháng.
b) Nâng phụ cấp trách nhiệm của Trưởng ban Bảo vệ dân phố từ 100.000 đồng/người/tháng lên 200.000 đồng/người/tháng; phụ cấp trách nhiệm của Phó Trưởng ban từ 100.000 đồng/người/tháng lên 150.000 đồng/người/tháng; Tổ trưởng, Tổ phó Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp trách nhiệm 100.000 đồng/người/tháng.
c) Trợ cấp trang phục của lực lượng Bảo vệ dân phố: Giao Ủy ban nhân dân thành phố quyết định mức trợ cấp trang phục cụ thể hàng năm theo quy định pháp luật, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố sau khi tổ chức thực hiện.
d) Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế tự nguyện hàng năm cho lực lượng Bảo vệ dân phố.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Bố trí từ ngân sách thành phố cho Bộ Tư lệnh thành phố và Ủy ban nhân dân quận - huyện để thực hiện.
Bãi bỏ các nội dung phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố nêu tại Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố về nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này thống nhất trên địa bàn thành phố theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Nghị quyết 200/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, chi phí đi lại, tiền ăn cho dân quân làm nhiệm vụ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 7Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
- 8Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị quyết 28/2011/NQ-HĐND về nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố và Công an viên do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 2Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp hằng tháng của Khu (ấp) đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân thường trực và Dân quân khi làm nhiệm vụ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và mức chi đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo quy định của Luật Dân quân tự vệ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân tự vệ do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 04/2017/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp ngày công lao động, chế độ phụ cấp thâm niên, phụ cấp đặc thù cho lực lượng dân quân tự vệ khi làm nhiệm vụ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 200/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp ngày công lao động, chi phí đi lại, tiền ăn cho dân quân làm nhiệm vụ do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 11Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2020 về trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, người có công với cách mạng, đối tượng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội và kinh phí đi thăm chúc Tết Tân Sửu năm 2021 do tỉnh An Giang ban hành
- 13Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 15/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 11
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực