- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Dân quân tự vệ 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2022/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP HẰNG THÁNG CỦA KHU (ẤP) ĐỘI TRƯỞNG; MỨC TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG, TRỢ CẤP NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG TĂNG THÊM ĐỐI VỚI DÂN QUÂN THƯỜNG TRỰC VÀ DÂN QUÂN KHI LÀM NHIỆM VỤ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 952/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định chế độ phụ cấp hằng tháng của Khu (ấp) đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân khi làm nhiệm vụ; mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân thường trực và Báo cáo thẩm tra số 227/BC-HĐND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết quy định chế độ phụ cấp hằng tháng của Khu (ấp) đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân thường trực và Dân quân khi làm nhiệm vụ.
2. Đối tượng áp dụng: Khu (ấp) đội trưởng, Dân quân thường trực, Dân quân tại chỗ, Dân quân cơ động, Dân quân phòng không, Dân quân pháo binh, Dân quân trinh sát, Dân quân công binh, Dân quân thông tin, Dân quân phòng hóa, Dân quân y tế trên địa bàn thành phố.
Điều 2. Chế độ phụ cấp hằng tháng của Khu (ấp) đội trưởng
1. Khu (ấp) đội trưởng: là người chỉ huy lực lượng Dân quân tại chỗ ở Khu phố, ấp.
2. Khu (ấp) đội trưởng được hưởng phụ cấp hằng tháng bằng mức 800.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Chế độ trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân thường trực
Dân quân thường trực được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng mức 150.000 đồng/người/ngày; trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm 70.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Chế độ trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân khi làm nhiệm vụ (trừ Dân quân thường trực và Dân quân biển)
Dân quân tại chỗ, Dân quân cơ động, Dân quân phòng không, Dân quân pháo binh, Dân quân trinh sát, Dân quân công binh, Dân quân thông tin, Dân quân phòng hóa, Dân quân y tế khi được cấp có thẩm quyền điều động làm nhiệm vụ, được hưởng trợ cấp ngày công lao động bằng mức 150.000 đồng/người/ngày; trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm 70.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Nguồn kinh phí bảo đảm thực hiện chế độ, chính sách
Ngân sách thành phố bố trí dự toán kinh phí tổ chức thực hiện Nghị quyết theo phân cấp ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này, đồng thời chỉ đạo rà soát, kiểm tra đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ theo đúng quy định của Luật Dân quân tự vệ năm 2019, Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tại chỗ, thường trực, cơ động, phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế và mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với ấp, khu đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Nghị quyết 315/2020/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Dân quân tự vệ 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 10Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng và trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về số lượng Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp xã; mức hưởng phụ cấp hằng tháng đối với Thôn đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 13Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với ấp (khu) đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân tại chỗ, thường trực, cơ động, phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế và mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Nghị quyết 39/2022/NQ-HĐND quy định mức hưởng phụ cấp hàng tháng đối với ấp, khu đội trưởng và mức hưởng trợ cấp ngày công lao động đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 16Nghị quyết 315/2020/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ phụ cấp hằng tháng của Khu (ấp) đội trưởng; mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với Dân quân thường trực và Dân quân khi làm nhiệm vụ do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 03/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/04/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực