Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu tổng quát:
Triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sóc Trăng lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020. Nâng cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tập trung mọi nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Phát triển văn hóa - xã hội; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết việc làm; nâng cao chất lượng các dịch vụ công; bảo đảm an sinh xã hội. Giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm. Phấn đấu đến năm 2020 xây dựng Sóc Trăng trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020
a) Các chỉ tiêu về kinh tế
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP - giá so sánh 2010) bình quân 5 năm đạt 8 - 9%/năm.
- GRDP bình quân đầu người đạt 3.320 USD/người (giá hiện hành).
- Cơ cấu kinh tế Khu vực I, II, III tương ứng là 31,20% - 20,57% - 48,24%.
- Sản lượng lúa bình quân đạt trên 2 triệu tấn/năm; trong đó, sản lượng lúa đặc sản chiếm trên 40%.
- Tổng sản lượng thủy hải sản đạt 348.500 tấn; trong đó, khai thác biển 76.000 tấn.
- Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản đạt trên 185 triệu đồng.
- Tổng số doanh nghiệp đăng ký mới giai đoạn 2016 - 2020 là 1.700 doanh nghiệp.
- Giá trị sản xuất công nghiệp đạt trên 43.000 tỷ đồng (giá so sánh 2010).
- Giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt 900 triệu USD; trong đó, xuất khẩu thủy sản 750 triệu USD.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa ra và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội 120.000 tỷ đồng.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt từ 3.000 - 3.500 tỷ đồng.
b) Các chỉ tiêu về xã hội
- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 0,8%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi xuống còn 10%.
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 85% dân số; trong đó, bảo hiểm y tế bắt buộc đạt 100%, bảo hiểm y tế tự nguyện đạt 50%.
- Có 95,4% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Tỷ lệ huy động trẻ em đi học trong độ tuổi: Nhà trẻ 15%; mẫu giáo 90%, trong đó trẻ em 5 tuổi 99%; tiểu học 99,5%; trung học cơ sở 97%; trung học phổ thông từ 85% trở lên.
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 70%.
- Tỷ lệ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa đạt 90%.
- Hàng năm giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 2 - 3%; trong đó, giảm tỷ lệ hộ nghèo Khmer 3 - 4% (theo tiêu chí mới).
- Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%; trong đó, đào tạo nghề đạt 55%.
- Giảm tỷ lệ lao động thất nghiệp ở khu vực thành thị xuống còn 2,5%.
- Có 50 % xã trở lên hoàn thành 19 tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới; các xã còn lại đạt 15 tiêu chí trở lên; huyện Mỹ xuyên, huyện Cù Lao Dung đạt chuẩn huyện nông thôn mới.
- Có 100% dân cư thành thị, 98% dân cư nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
c) Các chỉ tiêu về môi trường
- Tỷ lệ che phủ rừng (chỉ tính cây Lâm nghiệp) đạt 3,55%.
- Tỷ lệ 100% Khu Công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
- 100% cơ sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm, xử lý chất thải.
- 100% các cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường.
- 90% chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị, công nghiệp, dịch vụ và 50% tại Khu dân cư nông thôn, làng nghề được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
- 100% chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
3. Các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
a) Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình phát triển theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
b) Thực hiện tốt tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công; tái cơ cấu hệ thống ngân hàng; tái cơ cấu doanh nghiệp.
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện 3 đột phá chiến lược: Đẩy mạnh cải cách hành chính; xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ; phát triển nguồn nhân lực.
d) Tạo điều kiện, môi trường thuận lợi để các thành phần kinh tế phát triển.
đ) Đẩy mạnh phát triển thương mại và du lịch.
e) Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn nhà nước đồng thời tăng cường huy động, thu hút nguồn lực khu vực tư nhân phục vụ cho phát triển sản xuất kinh doanh và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
g) Quan tâm phát triển giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ.
h) Nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, xã hội, thể dục, thể thao; tiếp tục cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
i) Thực hiện tốt chính sách dân tộc và tôn giáo, thực hiện bình đẳng giới.
k) Tăng cường quản lý và bảo vệ tài nguyên, môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.
l) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
m) Giữ vững quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.
n) Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế để tranh thủ các nguồn lực bên ngoài và mở rộng thị trường.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tham gia Diễn đàn Hợp tác kinh tế đồng bằng sông Cửu Long - Sóc Trăng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2014 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1443/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tham gia Diễn đàn Hợp tác kinh tế đồng bằng sông Cửu Long - Sóc Trăng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Nghị quyết 24/2014/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2014 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2015 và mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- Số hiệu: 15/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lê Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra