Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2012/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 19 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 04/10/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Trà Vinh về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Xét Tờ trình số: 2131/TTr-UBND ngày 06/7/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2015; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt một số cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012-2015, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư thực hiện các hoạt động xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015.

2. Nguyên tắc hỗ trợ đầu tư

- Nguồn hỗ trợ từ ngân sách cấp tỉnh tại Nghị quyết này bao gồm nguồn hỗ trợ của Trung ương và ngân sách tỉnh.

- Mức hỗ trợ đầu tư được tính bằng tiền (Việt Nam đồng) theo suất đầu tư cho từng hạng mục công trình trên cơ sở thiết kế, dự toán công trình đã có mặt bằng thi công.

- Việc hỗ trợ vốn cho các công trình thực hiện theo kế hoạch hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đối với từng danh mục cụ thể của từng xã. Tập trung ưu tiên đầu tư hỗ trợ cho các xã đã hoàn thành nhiều tiêu chí, đến năm 2015 đạt mục tiêu 17/17 xã điểm của tỉnh đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới.

3. Cơ chế huy động vốn

Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu của ngân sách Trung ương; vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước; vốn ODA; vốn tín dụng thương mại theo quy định tại Nghị định 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.

Khi triển khai thực hiện, ngoài hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, các huyện, thành phố căn cứ điều kiện cụ thể để xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ của địa phương. Huy động các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân theo Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/4/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn; tham gia tài trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; huy động các nguồn tài chính, tín dụng hợp pháp cho các công trình xây dựng nông thôn mới.

4. Hỗ trợ đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới

Danh mục công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2015, bao gồm:

- Danh mục công trình ngân sách nhà nước đầu tư 100%.

- Danh mục công trình được hỗ trợ một phần từ ngân sách nhà nước và thực hiện xã hội hóa.

Trên cơ sở danh mục được hỗ trợ, các địa phương huy động vốn thực hiện, ưu tiên các địa phương huy động được các nguồn vốn bên ngoài để đối ứng với ngân sách nhà nước. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã lấy ý kiến nhân dân về mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án và trình Hội đồng nhân dân xã thông qua.

(Biểu đính kèm)

5. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ đầu tư

Việc phân bổ vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Công trình hạ tầng đồng ruộng (bờ vùng, kênh cấp 2, 3), đường giao thông trục xã, khu thu gom xử lý rác thải, trường học (nhà trẻ, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở), trạm y tế xã.

- Nhà văn hóa ấp.

- Đường giao thông trục ấp, đường nhánh cấp 1 của đường trục ấp, khu thể thao ấp.

- Đường giao thông trục chính nội đồng, nhà văn hóa xã, trụ sở xã, khu thể thao xã.

- Các công trình xây dựng, nâng cấp trường học, trạm y tế, trạm cấp nước sạch nông thôn,… sử dụng các nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, ODA, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia,… thực hiện theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định cụ thể, triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 19/7/2012 và có hiệu lực kể từ ngày 30/7/2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Hoàng Nghĩa

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TRÀ VINH, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)

1. Danh mục công trình ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%

STT

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HỖ TRỢ

QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

I

Đối với tất cả các xã

1

Trụ sở xã

Diện tích sàn xây dựng 800 - 850m2, kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch

2

Trường trung học cơ sở

Đầu tư, mở rộng, nâng cấp trường học đạt chuẩn Quốc gia

3

Trường tiểu học

Đầu tư, mở rộng, nâng cấp trường học đạt chuẩn Quốc gia

4

Trường mầm non

Đầu tư, mở rộng, nâng cấp trường học đạt chuẩn Quốc gia

5

Nhà văn hóa xã

Đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL

6

Nhà văn hóa ấp

Diện tích sàn xây dựng tối thiểu 100m2, kết cấu khung BTCT chịu lực, tường gạch

7

Trạm y tế xã

Trạm y tế xã đạt chuẩn Quốc gia

8

Trạm cấp nước sạch

Áp dụng theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ

II

Đối với các xã thuộc các huyện nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ

1

Đường giao thông nông thôn nội đồng và kênh mương nội đồng

Bề rộng nền đường 4,5m; cứng hóa mặt rộng tối thiểu 3,5m bằng đá cấp phối lu lèn dày 14 cm; kênh cấp 2, cấp 3 theo tiêu chuẩn của Bộ nông nghiệp và PTNT

2

Đường trục xã

Theo tiêu chuẩn của Bộ GT-VT

3

Đường giao thông trục ấp

Theo tiêu chuẩn của Bộ GT-VT

4

Đường nhánh cấp 1 của đường giao thông trục ấp

Mặt đường rộng tối thiểu 3,5 m; lớp trên cấp phối đá dăm, láng nhựa 3 kg/m2 hoặc mặt bê tông xi măng mác 200 dày 14 cm

Phụ chú: Ngân sách nhà nước sẽ ưu tiên bố trí vốn cho các địa phương huy động được nguồn lực xã hội hóa cùng nhà nước đầu tư.

2. Danh mục công trình được hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước và thực hiện xã hội hóa

STT

DANH MỤC

QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

1

Đường giao thông nông thôn nội đồng và kênh mương nội đồng

Bề rộng nền đường 4,5m; cứng hóa mặt rộng tối thiểu 3,5m bằng đá cấp phối lu lèn dày 14 cm; kênh cấp 2, cấp 3 theo tiêu chuẩn của Bộ nông nghiệp và PTNT

2

Đường trục xã

Theo tiêu chuẩn của Bộ GT-VT

3

Đường giao thông trục ấp

Theo tiêu chuẩn của Bộ GT-VT

4

Đường nhánh cấp 1 của đường giao thông trục ấp

Mặt đường rộng tối thiểu 3,5 m; lớp trên cấp phối đá dăm, láng nhựa 3 kg/m2 hoặc mặt bê tông xi măng mác 200 dày 14 cm

5

Khu thu gom xử lý rác thải

Diện tích khoảng 15.000 m2

6

Chợ nông thôn

Tối thiểu đạt tiêu chuẩn chợ hạng 3

7

Sân bãi thể thao xã

Diện tích khoảng 8.000 - 12.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh thoát nước xung quanh, xây bao tường 110, cao 1m

8

Sân bãi thể thao ấp

Diện tích không quá 3.000 m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, xây rãnh thoát nước xung quanh, xây bao tường 110, cao 1m

Phụ chú: Theo hình thức này, ngân sách nhà nước sẽ ưu tiên bố trí vốn cho các địa phương huy động nguồn lực từ xã hội để cùng nhà nước đầu tư./.