Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2007/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 06 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON NGOÀI CÔNG LẬP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 12
(Ngày 05, 06/12/2007)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập;
Căn cứ Thông tư số 91/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2006;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 1664/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - xã hội, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1664/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2007 về mức phụ cấp đối với giáo viên mầm non ngoài công lập như sau:
1. Mức hỗ trợ của ngân sách:
a) 340.000 đ/tháng với giáo viên có trình độ đại học sư phạm.
b) 320.000 đ/tháng với giáo viên có trình độ cao đẳng sư phạm.
c) 300.000 đ/tháng với giáo viên có trình trung học sư phạm.
d) 240.000 đ/tháng với giáo viên có trình sơ học sư phạm.
đ) 220.000 đ/tháng với giáo viên chưa qua đào tạo.
2. Nguồn chi trả:
a) Từ ngân sách huyện, thị xã theo mức trên.
b) Trích từ nguồn thu học phí của học sinh theo nguyên tắc: “Bảo đảm cho cán bộ, giáo viên mầm non tại các cơ sở giáo dục mầm non bán công, dân lập được hưởng phụ cấp không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định tại từng thời điểm”.
3. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI kỳ họp thứ 12 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 3Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với giáo viên trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí trong theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 4242/QĐ-UBND năm 2016 hỗ trợ cho chủ các nhóm trẻ mầm non ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND
- 5Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập
- 2Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 91/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 53/2006/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phụ cấp từ ngân sách nhà nước đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế thuộc các trường mầm non bán công, dân lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 8Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với giáo viên trường mầm non công lập tự chủ một phần kinh phí trong theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 9Quyết định 4242/QĐ-UBND năm 2016 hỗ trợ cho chủ các nhóm trẻ mầm non ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND
Nghị quyết 15/2007/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với giáo viên mầm non ngoài công lập do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 15/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra