- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 154/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 2Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 3Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2018/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 132/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020;
Xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 241/BC-KTNS ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách, HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định sửa đổi, bổ sung phần A tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25/11/2016 của HĐND tỉnh.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017 - 2020.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
| CHỦ TỊCH |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 76/2016/NQ-HĐND NGÀY 25/11/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 148/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
I. Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã được hưởng 100%:
1. Ngân sách cấp tỉnh:
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp tỉnh quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp)
b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp tỉnh quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh xử lý;
d) Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp tỉnh quản lý;
đ) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết;
e) Các khoản thu hồi vốn của ngân sách tỉnh đầu tư tại các cơ sở kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
g) Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị-xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh quản lý;
h) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh;
i) Thu thuế tài nguyên do cấp tỉnh quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
k) Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
l) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp tỉnh quản lý;
m) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
n) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
o) Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
p) Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
q) Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh;
r) Các khoản thu khác của ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật;
s) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương;
t) Thu chuyển nguồn ngân sách của ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau.
2. Ngân sách huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện):
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp huyện quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp huyện quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc huyện xử lý;
d) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp huyện quản lý;
đ) Thu thuế tài nguyên do cấp huyện quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
e) Các khoản lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện thu không kể lệ phí trước bạ;
g) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp huyện quản lý;
h) Huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
i) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp huyện quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
k) Các khoản thu khác của ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật;
l) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
m) Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
n) Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh;
o) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau.
3. Ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã):
a) Thuế tiêu thụ đặc biệt do cấp xã quản lý, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu (phần địa phương được hưởng theo phân cấp);
b) Lệ phí môn bài của các hộ kinh doanh cá thể;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Tiền đền bù thiệt hại đất do cấp xã quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã xử lý;
đ) Tiền từ bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do cấp xã quản lý;
e) Thu thuế tài nguyên do cấp xã quản lý, không kể thuế tài nguyên từ hoạt động thăm, dò, khai thác dầu, khí;
g) Các khoản lệ phí do cơ quan, đơn vị cấp xã thực hiện thu theo quy định không kể lệ phí trước bạ;
h) Thu các khoản phí thu từ hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện, trường hợp được khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các đơn vị trực thuộc cấp xã quản lý;
i) Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do cấp xã quản lý;
k) Các khoản huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
l) Thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước cấp xã quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
m) Các khoản thu khác của ngân sách xã theo quy định của pháp luật;
n) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã theo chế độ quy định;
o) Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
p) Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên;
q) Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách cấp xã từ năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau.
II. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh, huyện, xã.
1. Các khoản thu: Thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp;
2. Thu khác từ khu vực doanh nghiệp nhà nước;
3. Thuế thu nhập cá nhân;
4. Thuế nhà đất;
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất;
6. Tiền sử dụng đất;
7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
8. Tiền thuê mặt đất, mặt nước;
9. Lệ phí trước bạ;
10. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
11. Thuế bảo vệ môi trường;
12. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần địa phương được hưởng theo phân cấp.
III. Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã:
Sửa đổi, bổ sung Phần A Phân cấp nguồn thu; Mục III tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách cấp tỉnh, huyện, xã như sau tại Nghị quyết số 76/2016/NQ-HĐND. Cụ thể:
Khoản thu | NSNN | Trong đó | |||
TW | Tỉnh | Huyện, thành phố, thị xã | Xã, phường, thị trấn | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
… |
|
|
|
|
|
5. Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
5.1. Dự án do cấp tỉnh thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích), trong đó: | 100% |
| 80% | 10% | 10% |
- Dự án thuộc Khu Đại học Phố Hiến | 100% |
| 100% |
|
|
- Dự án trên địa bàn các xã, phường thuộc đô thị Mỹ Hào và các xã, phường thuộc thành phố Hưng Yên | 100% |
| 30% | 50% | 20% |
5.2. Dự án do cấp huyện, thành phố thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích) | 100% |
| 10% | 80% | 10% |
5.3. Dự án do xã, thị trấn thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích) | 100% |
| 10% | 10% | 80% |
5.4. Dự án do phường thực hiện (bao gồm cả đất chuyển đổi mục đích) | 100% |
| 10% | 50% | 40% |
5.5. Đối với đất tạo vốn xây dựng CSHT: Các khoản kinh phí bồi thường, GPMB; kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng được đối trừ từ tiền sử dụng đất, cấp nào thực hiện điều tiết cấp đó 100% |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
5.7. Đất ở được giao không đúng thẩm quyền hoặc do lấn chiếm nay đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. | 100% |
| 10% | 10% | 80% |
… |
|
|
|
|
|
9. Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
|
9.1. Đối tượng do cấp tỉnh quản lý | 100% | 7% | 93% |
|
|
9.2. Đối tượng do cấp huyện, thành phố quản lý | 100% | 7% |
| 93% |
|
9.3. Đối tượng do cấp xã, phường, thị trấn quản lý | 100% | 7% |
|
| 93% |
… |
|
|
|
|
|
11. Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
11.3. Đối với các nhóm mặt hàng khác |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Các DN NQD, hộ gia đình, cá nhân do cấp huyện, TP quản lý | 100% | 7% | 47% | 46% |
|
… |
|
|
|
|
|
28. Thu cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|
28.1. Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp (điều tiết TW 70%) | 100% | 70% | 30% |
|
|
28.2. Giấy phép do địa phương cấp (40% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có khoáng sản khai thác) | 100% |
| 60% | 40% |
|
29. Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước |
|
|
|
|
|
29.1. Giấy phép do cơ quan Trung ương cấp (Điều tiết TW 70%) | 100% | 70% | 30% |
|
|
29.2. Giấy phép do địa phương cấp (30% điều tiết cho ngân sách huyện nơi có tài nguyên nước khai thác) | 100% |
| 70% | 30% |
|
- 1Quyết định 65/2017/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 2Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 3Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ được hưởng của đơn vị liên quan trong nguồn kinh phí được trích từ số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Quyết định 62/2017/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 154/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 8Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 9Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 154/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 3Quyết định 3143/QĐ-CTUBND công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2021
- 4Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 5Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 65/2017/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 ban hành kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 7Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 8Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ được hưởng của đơn vị liên quan trong nguồn kinh phí được trích từ số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Quyết định 62/2017/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
Nghị quyết 148/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 148/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực