- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/NQ-HĐND | Lâm Đồng, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 6906/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Lâm Đồng (lần 3); Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
Bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020 với số tiền 1.259.285 triệu đồng; gồm:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: 384.285 triệu đồng;
- Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 875.000 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
1. Nguồn thu tiền sử dụng đất: 384.285 triệu đồng; gồm:
a) Bổ sung cấp vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính: 37.000 triệu đồng.
b) Hỗ trợ giải phóng mặt bằng tại các khu công nghiệp: 15.000 triệu đồng.
c) Bổ sung vốn cho 52 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 313.700 triệu đồng; gồm:
- 14 dự án dự kiến hoàn thành năm 2020: 87.200 triệu đồng;
- 38 dự án hoàn thành sau năm 2020: 226.500 triệu đồng.
d) Bổ sung 02 dự án khởi công mới năm 2020 vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 127.500 triệu đồng; vốn bố trí: 18.585 triệu đồng.
2. Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 875.000 triệu đồng; gồm:
a) Thực hiện Đề án "Đà Lạt trở thành thành phố thông minh": 10.000 triệu đồng.
b) Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết toán hoàn thành và các dự án không phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công: 50.000 triệu đồng.
c) Bổ sung vốn thực hiện các dự án quy hoạch: 10.000 triệu đồng.
d) Thực hiện các giải pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt: 50.000 triệu đồng.
đ) Bổ sung vốn cho 72 dự án thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 581.979 triệu đồng; gồm:
- 39 dự án dự kiến hoàn thành năm 2020: 402.479 triệu đồng;
- 33 dự án hoàn thành sau năm 2020: 179.500 triệu đồng;
e) Bổ sung 06 dự án khởi công mới năm 2020 vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 138.161 triệu đồng; vốn bố trí: 70.000 triệu đồng.
g) Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư cho 140 dự án: 103.021 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Điều chỉnh danh mục các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020
1. Điều chỉnh dự án "Trạm y tế xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh", tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng, vốn bố trí: 3.150 triệu đồng thành dự án "Trạm y tế xã Đinh Lạc, huyện Di Linh", tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng, vốn bố trí: 3.150 triệu đồng.
2. Điều chỉnh dự án "Trang thiết bị các trạm y tế", tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng, vốn bố trí: 2.700 triệu đồng thành dự án "Sửa chữa, nâng cấp các trạm y tế xã", tổng mức đầu tư: 3.000 triệu đồng, vốn bố trí: 2.700 triệu đồng.
3. Điều chỉnh dự án "Đường tạm từ đường Trúc Lâm Yên Tử qua Trung tâm đón tiếp Khu du lịch hồ Tuyền Lâm", tổng mức đầu tư: 3.500 triệu đồng, vốn bố trí: 3.500 triệu đồng thành dự án "Đường từ Trúc Lâm Yên Tử qua Trung tâm đón tiếp và từ Trúc Lâm Yên Tử đến đoạn 1 nhánh phải Khu du lịch hồ Tuyền Lâm", tổng mức đầu tư: 37.000 triệu đồng, vốn bố trí 3.500 triệu đồng.
4. Điều chỉnh giảm (không đầu tư) đối với dự án "Hồ chứa nước K’Nai, huyện Đức Trọng", tổng mức đầu tư: 140.118 triệu đồng, kế hoạch vốn bố trí giai đoạn 2016 - 2020: 40.000 triệu đồng.
5. Bổ sung 05 dự án khởi công mới năm 2020 vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 202.900 triệu đồng, vốn bố trí từ kế hoạch vốn của dự án hồ chứa nước K’Nai đã điều chỉnh giảm: 40.000 triệu đồng; gồm:
a) Xây dựng đường trục xã từ Quốc lộ 20 đi Tân Phú, xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 42.000 triệu đồng, vốn bố trí: 8.000 triệu đồng.
b) Nâng cấp, mở rộng đường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 42.000 triệu đồng, vốn bố trí: 8.000 triệu đồng.
c) Vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn Km185+200 - Km193+532 qua địa bàn xã Ninh Gia, xã Phú Hội và đoạn Quốc lộ 28B từ ngã ba Ninh Gia đến Trung đoàn 994; điện chiếu sáng Quốc lộ 20 đoạn từ xã Phú Hội đến xã Ninh Gia, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 49.000 triệu đồng, vốn bố trí: 10.000 triệu đồng.
d) Đóng cửa bãi rác thôn P'ré, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng; tổng mức đầu tư: 20.000 triệu đồng, vốn bố trí: 6.000 triệu đồng.
đ) Đóng cửa bãi rác Cam Ly, thành phố Đà Lạt; tổng mức đầu tư: 49.900 triệu đồng, vốn bố trí: 8.000 triệu đồng.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch vốn giai đoạn 2017 - 2020 theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh | Kế hoạch vốn bổ sung | Ghi chú |
| ||||
Tổng cộng | Đầu giai đoạn | Bổ sung trong giai đoạn |
| ||||||||
Tổng số | Trong đó |
| |||||||||
100% ngân sách tỉnh | 90% ngân sách tỉnh |
| |||||||||
1 | 2 | 5 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
| TỔNG CỘNG |
| 10,893,325 | 9,276,816 | 8,487,841 | 1,502,461 | 683,110 | 819,351 | 1,259,285 |
|
|
| 2,585,314 | 2,197,414 | 1,998,314 | 826,427 | 421,300 | 405,127 | 384,285 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| 52,000 |
|
| ||
1 | Bổ sung cấp vốn cho Quỹ phát triển đất của tỉnh; thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai về đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
|
|
| 37,000 |
|
|
2 | Hỗ trợ giải phóng mặt bằng các khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| 15,000 |
|
|
| 625,142 | 620,142 | 562,747 | 402,200 | 310,000 | 92,200 | 87,200 |
|
| ||
1 | Trồng cây xanh, xây dựng vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20, đoạn từ hồ Nam Sơn đến ngã ba xóm Trung, xã Phú Hội, huyện Đức Trọng |
| 24,967 | 24,967 | 22,470 | 19,000 | 15,000 | 4,000 | 3,000 |
|
|
2 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư - tái định cư Phạm Hồng Thái, phường 10, thành phố Đà Lạt | 2017 | 75,527 | 75,527 | 67,974 | 55,000 | 50,000 | 5,000 | 6,000 |
|
|
3 | Đường dọc bờ sông Đa Nhim, đoạn từ cầu sắt Phú Hội đến thác Liên Khương, huyện Đức Trọng | 2017 | 48,513 | 48,513 | 43,662 | 34,000 | 30,000 | 4,000 | 9,000 |
|
|
4 | Đường từ thôn 7, thị trấn Đạ Tẻh đi trung tâm xã An Nhơn (giai đoạn 2) | 2017 | 60,225 | 60,225 | 54,203 | 47,000 | 40,000 | 7,000 | 7,000 |
|
|
5 | Nâng cấp đường Thống Nhất, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | 2018 - 2020 | 29,720 | 29,720 | 26,748 | 16,000 | 10,000 | 6,000 | 10,000 |
|
|
6 | Cầu Ông Thiều, huyện Đơn Dương | 2018 -2020 | 44,995 | 44,995 | 40,496 | 33,000 | 15,000 | 18,000 | 7,000 |
|
|
7 | Đường khu sản xuất tập trung tiểu khu 120, xã Đạ Nhim huyện Lạc Dương. | 2019-2021 | 14,990 | 14,990 | 14,990 | 7,200 |
| 7,200 | 7,000 |
|
|
8 | Đường 14/3, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương | 2019 - 2021 | 13,500 | 13,500 | 13,500 | 6,000 |
| 6,000 | 7,500 |
|
|
9 | Kè chống sạt lở bờ sông Đạ Quay, đoạn di qua thôn 2, xã Đạ Oai, huyện Đạ Huoai | 2019-2021 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
10 | Đường trục chính ngã ba Bằng Lăng đến Km1,6 đường Liên Hung - Đầm Ròn, huyện Đam Rông |
| 35,197 | 30,197 | 27,177 | 18,000 | 10,000 | 8,000 | 9,000 |
|
|
11 | Đường 26/3 vào kênh Nam, huyện Đạ Tẻh | 2017 | 39,994 | 39,994 | 35,995 | 31,000 | 25,000 | 6,000 | 4,000 |
|
|
12 | Đường giao thông đi từ trung tâm thị trấn Đạ Tẻh vào khu đồng bào dân tộc thiểu số tổ dân phố 3, tổ dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh | 2019-2021 | 8,700 | 8,700 | 8,700 | 3,000 |
| 3,000 | 5,000 |
|
|
13 | Đường từ Quốc lộ 20 vào trung tâm xã Lộc Thành, huyện Bảo Lâm | 2015-2019 | 177,814 | 177,814 | 160,033 | 94,000 | 80,000 | 14,000 | 5,000 |
|
|
14 | Nâng cấp các đường nội thị thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
| 42,000 | 42,000 | 37,800 | 35,000 | 35,000 |
| 2,700 |
|
|
| 1,832,672 | 1,452,272 | 1,323,067 | 417,927 | 105,000 | 312,927 | 226,500 |
|
| ||
1 | Nâng cấp, sửa chữa đường ĐH.412 - ĐH.413, huyện Đơn Dương | 2018 - 2023 | 80,000 | 80,000 | 72,000 | 28,000 | 10,000 | 18,000 | 5,000 |
|
|
2 | Đập thủy lợi Ma Am, xã Đà Loan, huyện Đức Trọng |
| 31,750 | 31,750 | 28,575 | 14,000 | 10,000 | 4,000 | 5,000 |
|
|
3 | Nâng cấp, mở rộng đường ĐH.15, từ Quốc lộ 27 đi trung tâm xã Quảng Lập, huyện Đơn Dương | 2019-2021 | 28,000 | 28,000 | 25,200 | 8,000 |
| 8,000 | 8,000 |
|
|
4 | Cầu từ thôn Lạc Viên A, thôn Lạc Viên B nối thôn Gian Dân, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương | 2019 - 2021 | 35,000 | 35,000 | 31,500 | 10,000 |
| 10,000 | 10,000 |
|
|
5 | Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ Phú Hội đến Km196 của Quốc lộ 20 | 2019 - 2021 | 14,981 | 14,981 | 14,981 | 5,000 |
| 5,000 | 4,000 |
|
|
6 | Đường vành đai phía Đông bắc thị trấn Di Linh, huyện Di Linh | 2019-2021 | 70,000 | 70,000 | 63,000 | 15,000 |
| 15,000 | 5,000 |
|
|
7 | Đường Ỷ Lan, xã Đại Lào, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 24,000 | 24,000 | 21,600 | 7,000 |
| 7,000 | 4,000 |
|
|
8 | Nâng cấp Trường quân sự tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 1) | 2019-2021 | 24,779 | 24,779 | 22,500 | 6,000 |
| 6,000 | 5,000 |
|
|
9 | Đường giao thông từ thị trấn Di Linh di xã Tân Châu, huyện Di Linh | 2019-2021 | 42,000 | 42,000 | 37,800 | 10,000 |
| 10,000 | 7,000 |
|
|
10 | Đường tránh ngập Đinh Lạc - Bảo Thuận, huyện Di Linh | 2019-2021 | 14,900 | 14,900 | 14,900 | 4,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
|
11 | Đường liên xã từ Hồ 1, xã Đạ M'Rông đi thôn Cil Múp, xã Đạ Tông, huyên Đam Rông | 2019-2021 | 26,000 | 26,000 | 23,400 | 6,000 |
| 6,000 | 5,000 |
|
|
12 | Trụ sở làm việc Đảng ủy, UBND, khối mặt trận và các đoàn thể thị trấn Cát Tiên, huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 14,900 | 14,900 | 14,900 | 5,000 |
| 5,000 | 4,000 |
|
|
13 | Nâng cấp đường Cát Lợi đi Cát Lâm 1, thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 22,800 | 22,800 | 20,520 | 7,000 |
| 7,000 | 5,000 |
|
|
14 | Đường giao thông thôn 4, xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 12,600 | 12,600 | 12,600 | 4,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
|
15 | Trụ sở Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Đa Nhím, huyện Lạc Dương | 2019-2021 | 12,000 | 12,000 | 12,000 | 3,500 |
| 3,500 | 4,500 |
|
|
16 | Đường Tôn Thất Thuyết, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 13,200 | 13,200 | 13,200 | 6,000 |
| 6,000 | 3,000 |
|
|
17 | Cầu Lộc Đức, xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 7,000 |
| 7,000 | 3,000 |
|
|
18 | Đường liên xã Triệu Hải - Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh | 2019 - 2023 | 99,000 | 99,000 | 89,100 | 28,427 |
| 28,427 | 10,000 |
|
|
19 | Hồ chống bồi lắng, nhà máy xử lý nước thải khu vực Đan Kia - Suôi Vàng, huyện Lạc Dương (giai đoạn 1) | 2018-2020 | 80,000 | 80,000 | 72,000 | 36,000 | 15,000 | 21,000 | 4,000 |
|
|
20 | Hệ thống thoát nước dọc và vỉa hè đường ĐT.721, đoạn từ cầu treo đi thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 3,000 |
| 3,000 | 3,000 |
|
|
21 | Đường liên xã thôn Phú Trung, xã Phú Hội đi thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng | 2019 - 2021 | 14,700 | 10,300 | 10,300 | 4,000 |
| 4,000 | 3,000 | Vốn NS huyện: 4,4 tỷ đồng |
|
22 | Đường liên xã từ thôn Liêng Đơng, xã Phi Liêng đi xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông | 2019 - 2021 | 33,000 | 33,000 | 29,700 | 8,000 |
| 8,000 | 5,000 |
|
|
23 | Đường xã Hòa Ninh đi thôn 6, xã Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh | 2019 - 2021 | 22,000 | 22,000 | 19,800 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
24 | Đường từ cầu Đạ K'Nàng đi Băng Pá, huyện Đam Rông | 2019-2021 | 40,000 | 40,000 | 36,000 | 7,500 |
| 7,500 | 6,000 |
|
|
25 | Đường giao thông liên xã Nam Hà - Gia Lâm, huyện Lâm Hà | 2019-2021 | 13,000 | 13,000 | 13,000 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
26 | Nâng cấp đường B'Sa - Đoàn Kết (quy hoạch là đường ĐT.721), huyện Đạ Huoai |
| 50,000 | 50,000 | 45,000 | 20,000 | 20,000 |
| 9,500 |
|
|
27 | Đường liên xã từ thôn 1, xã Đạ Oai đi xã Đạ Tồn, huyện Đạ Huoai | 2019-2023 | 140,000 | 140,000 | 126,000 | 24,000 |
| 24,000 | 10,000 |
|
|
28 | Đường liên xã Tu Tra - Ka Đơn, huyện Đơn Dương | 2019 - 2021 | 20,712 | 20,712 | 18,641 | 7,000 |
| 7,000 | 4,000 |
|
|
29 | Đường Trần Quang Khải, xã Đại Nga, thành phố Bảo Lộc | 2019 - 2021 | 14,900 | 14,900 | 14,900 | 8,000 |
| 8,000 | 3,000 |
|
|
30 | Nâng cấp mở rộng đường ĐH.13 giáp đường nhựa Nguyễn Chí Thanh đến đường Phạm Ngọc Thạch, huyện Đơn Dương | 2019-2021 | 14,950 | 14,950 | 14,950 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
31 | Đường nội thị thị trấn Di Linh, huyện Di Linh | 2019-2021 | 40,000 | 40,000 | 36,000 | 7,000 |
| 7,000 | 7,000 |
|
|
32 | Đường giao thông liên xã Hoài Đức đi Tân Thanh, huyện Lâm Hà | 2019 - 2021 | 60,000 | 60,000 | 54,000 | 12,000 |
| 12,000 | 10,000 |
|
|
33 | Đường ĐH.93 (Bù Khiêu đi Đức Phổ), huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 95,000 | 95,000 | 85,500 | 20,000 |
| 20,000 | 10,000 |
|
|
34 | Vỉa hè, hệ thống thoát nước dọc đường trung tâm thị trấn Lộc Thắng (đi vào khu tái định cư Bôxit), huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 60,000 | 60,000 | 54,000 | 10,000 |
| 10,000 | 8,000 |
|
|
35 | Nâng cấp cải tạo đường Phù Mỹ, huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 30,000 | 30,000 | 27,000 | 7,000 |
| 7,000 | 7,000 |
|
|
36 | Khu quy hoạch dân cư 5B, thành phố Đà Lạt |
| 399,000 | 68,000 | 61,200 | 55,000 | 50,000 | 5,000 | 10,000 |
|
|
37 | Đường từ Trúc Lâm Yên Tử qua Trung tâm đón tiếp và từ Trúc Lâm Yên Tử đến đoạn 1 nhánh phải Khu du lịch hồ Tuyền Lâm |
| 37,000 | 37,000 | 33,300 | 3,500 |
| 3,500 | 6,500 |
|
|
38 | Chỉnh trị sông, chống sạt lở bờ sông hạ du thủy điện Đa Nhim, huyện Đơn Dương (đối ứng vốn NSTW) | 2018-2020 | 80,000 | 35,000 | 31,500 |
|
|
| 10,000 |
|
|
| 127,500 | 125,000 | 112,500 | 6,300 | 6,300 |
| 18,585 |
|
| ||
1 | Nút giao Phan Chu Trinh, thành phố Đà Lạt |
| 17,500 | 15,000 | 13,500 | 6,300 | 6,300 |
| 3,585 | Công trình cấp bách, chống ùn tắc giao thông |
|
2 | Trụ sở HĐND và UBND thành phố Bảo Lộc |
| 110,000 | 110,000 | 99,000 | 0 |
|
| 15,000 |
|
|
| 8,308,011 | 7,079,402 | 6,489,527 | 676,034 | 261,810 | 414,224 | 875,000 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
| 120,000 |
|
| ||
1 | Thực hiện Đề án "Đà Lạt trở thành thành phố thông minh" |
|
|
|
|
|
|
| 10,000 |
|
|
2 | Bổ sung vốn cho các dự án đã quyết toán hoàn thành và các dự án không phải thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư theo Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 của Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
| 50,000 |
|
|
3 | Bổ sung vốn thực hiện các dự án quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
| 10,000 |
|
|
4 | Thực hiện các giải pháp chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
| 50,000 |
|
|
| 1,468,882 | 1,072,873 | 1,006,254 | 469,867 | 261,810 | 208,057 | 402,479 |
|
| ||
1 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Đức Trọng (giai đoạn 2) | 2018-2020 | 14,892 | 14,892 | 14,892 | 10,000 | 10,000 |
| 4,000 |
|
|
2 | Nhà Văn hóa - Thể thao huyện Bảo Lâm (giai đoạn 2) | 2018-2020 | 20,000 | 20,000 | 18,000 | 15,000 | 15,000 |
| 3,000 |
|
|
3 | Trường THCS Tân Văn, huyện Lâm Hà | 2018-2020 | 21,000 | 18,500 | 16,650 | 15,000 | 5,000 | 10,000 | 1,000 | Vốn NS huyện: 2,5 tỷ đồng |
|
4 | Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cát Tiên (hạng mục nhà văn hóa trung tâm) | 2017 | 51,811 | 51,811 | 46,630 | 35,000 | 15,000 | 20,000 | 11,600 |
|
|
5 | Trường THCS K'Nai, huyện Đức Trọng | 2019-2021 | 10,900 | 10,900 | 10,900 | 9,810 | 9,810 |
| 1,000 |
|
|
6 | Trường Tiểu học Lê Lợi, thành phố Đà Lạt | 2019-2021 | 15,000 | 15,000 | 13,500 | 10,000 | 10,000 |
| 3,000 |
|
|
7 | Trường Tiểu học Lăng Tô, huyện Đam Rông | 2019-2021 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 2,500 |
| 2,500 | 3,500 |
|
|
8 | Trường Mầm non Gia Hiệp, huyện Di Linh | 2019 - 2021 | 8,000 | 8,000 | 8,000 | 3,500 |
| 3,500 | 4,000 |
|
|
9 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản, huyện Đạ Huoai | 2019 - 2021 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 4,000 |
| 4,000 | 3,000 |
|
|
10 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống nước tự chảy phục vụ sinh hoạt và sản xuất xã Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai | 2019 - 2021 | 15,000 | 15,000 | 13,500 | 6,000 |
| 6,000 | 7,500 |
|
|
11 | Trường Mẫu giáo Liên Hà, huyện Lâm Hà | 2019 - 2021 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 2,500 |
| 2,500 | 3,500 |
|
|
12 | Đường GTNT từ thôn Ninh Thủy đi thôn Ninh Hạ, xã Nam Ninh huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 8,500 | 8,500 | 8,500 | 4,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
|
13 | Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Lâm Đồng | 2019 - 2021 | 7,310 | 7,310 | 7,310 | 5,000 |
| 5,000 | 2,000 |
|
|
14 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Di Linh | 2019 - 2021 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 5,000 |
| 5,000 | 2,000 |
|
|
15 | Đầu tư một số hạng mục còn lại tại Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh Lâm Đồng (Sân vận động thành phố Đà Lạt) | 2019 - 2023 | 300,868 | 274,736 | 247,262 | 99,000 | 57,000 | 42,000 | 148,000 |
|
|
16 | Cơ sở hạ tầng khu thể thao thuộc Trung tâm Văn hóa - Thể thao tỉnh Lâm Đồng | 2014 | 313,506 | 313,506 | 297,113 | 97,000 | 97,000 |
| 72,000 | Đền bù GPMB khu trung tâm huấn luyện thể thao của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
17 | Trang thiết bị Đài Phát thanh - Truyền hình Lâm Đồng | 2019-2021 | 17,000 | 17,000 | 15,300 | 5,000 |
| 5,000 | 10,000 |
|
|
18 | Trường Tiểu học Lê Hồng Phong, huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 12,000 | 12,000 | 12.000 | 7,000 |
| 7,000 | 5,000 |
|
|
19 | Trường Mầm non Sao Sáng, huyện Đơn Dương | 2019-2021 | 12,500 | 12,500 | 12,500 | 4,000 |
| 4,000 | 8,000 |
|
|
20 | Trường Tiểu học Tân Châu 1, huyện Di Linh | 2019-2021 | 12,000 | 12,000 | 12,000 | 4,000 |
| 4,000 | 8,000 |
|
|
21 | Trường Tiểu học Lán Tranh 2, huyện Lâm Hà | 2019-2021 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 4,000 |
| 4,000 | 6,000 |
|
|
22 | Trường Tiểu học Phi Tô, huyện Lâm Hà | 2019 - 2021 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 4,000 |
| 4,000 | 6,000 |
|
|
23 | Trường TH và THCS Vừ A Dính, huyện Bảo Lâm (giai đoạn 2) | 2019-2021 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 2,500 |
| 2,500 | 6,500 |
|
|
24 | Trường THCS Chu Văn An, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 4,000 |
| 4,000 | 6,000 |
|
|
25 | Trường Mẫu giáo Kim Đồng 2, thành phố Bảo Lộc | 2019 - 2021 | 8,000 | 8,000 | 8,000 | 3,500 |
| 3,500 | 4,500 |
|
|
26 | Trường THPT Bùi Thị Xuân, thành phố Đà Lạt | 2019-2021 | 12,000 | 12,000 | 12,000 | 5,000 |
| 5,000 | 7,000 |
|
|
27 | Trường Tiểu học Lộc Bắc, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 11,000 | 11,000 | 11,000 | 4,500 |
| 4,500 | 6,500 |
|
|
28 | Trường Tiểu học Lê Văn Tám, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 5,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
|
29 | Trường Mầm non thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh | 2019 - 2021 | 8,000 | 8,000 | 8,000 | 3,000 |
| 3,000 | 5,000 |
|
|
30 | Trường mầm non D’Ran, huyện Đơn Dương | 2019- 2021 | 12,500 | 12,500 | 12,500 | 4,000 |
| 4 000 | 8,000 |
|
|
31 | Trường THCS Lộc Sơn, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 5,000 |
| 5,000 | 4,000 |
|
|
32 | Trường Mẫu giáo Tuổi Ngọc, huyện Di Linh | 2019 - 2021 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 5,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
|
33 | Đầu tư một số hạng mục của Trung tâm Y tế huyện Di Linh | 2019 - 2021 | 12,000 | 12,000 | 12,000 | 7,000 |
| 7,000 | 5,000 |
|
|
34 | Đường GTNT thôn 3, xã Lộc Châu đi xã Tân Nghĩa, huyện Di Linh |
| 23,400 | 23,400 | 21,060 | 20,000 | 10,000 | 10,000 | 1,000 |
|
|
35 | Xây dựng tuyến kênh kết hợp đường giao thông nội đồng Bàu Cỏ, huyện Đạ Tẻh (giai đoạn 2) | 2017 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 13,000 | 10,000 | 3,000 | 1,000 |
|
|
36 | Đường GTNT từ ngã ba Trần Quốc Toản, xã Hoài Đức đi xã Liên Hà, huyện Lâm Hà |
| 25,000 | 18,000 | 16,200 | 13,000 | 5,000 | 8,000 | 3,000 |
|
|
37 | Rà phá bom mìn, vật nổ còn sót lại sau chiến trang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (giai đoạn 2) (đối ứng NSTW) |
| 383,559 | 32,000 | 28,000 | 18,000 | 18,000 |
| 10,000 |
|
|
38 | Xử lý hiện tượng trụt nứt khu vực đường Nguyễn Văn Trỗi và đường Trương Công Định, thành phố Đà Lạt | 2019-2020 | 17,636 | 8,818 | 7,936 | 3,057 |
| 3,057 | 4,879 | Vốn ngân sách thành phố Đà Lạt 50% |
|
39 | Đường giao thông nối thôn Liên Phương với thôn Trung Hưng, xã Gia Viễn, huyện Cát Tiên | 2019-2021 | 7,000 | 7,000 | 7,000 | 3,000 |
| 3,000 | 4,000 |
|
|
| 749,742 | 749,742 | 700,125 | 206,167 |
| 206,167 | 179,500 |
|
| ||
1 | Trường MN Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương | 2019-2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 5,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
|
2 | Trường Tiểu học Quảng Hiệp, huyện Đức Trọng | 2019-2021 | 18,732 | 18,732 | 16,859 | 5,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
|
3 | Trường Mẫu giáo Đà Loan, huyện Đức Trọng | 2019-2021 | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
4 | Trường Tiểu học Rô Men, huyện Đam Rông | 2019 -2021 | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
5 | Trường Tiểu học Bảo Thuận, huyện Di Linh | 2019-2021 | 13,.000 | 13,000 | 13,000 | 4,000 |
| 4,000 | 4,000 |
|
|
6 | Trường THCS Tam Bố, huyện Di Linh | 2019-2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
7 | Trường THCS Lộc Nam, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
8 | Trường Tiểu học Lộc Thành B, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,000 | 14,000 | 14,000 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
9 | Trường Tiểu học Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,350 | 14,350 | 14,350 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
10 | Trường THCS Trần Phú, thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,800 | 14,800 | 14,800 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
11 | Trường THCS Lộc Thành, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
12 | Trường Tiểu học Lộc An C, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,800 | 14,800 | 14,800 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
13 | Trường TH và THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
14 | Trường THCS Quang Trung, thành phố Bảo Lộc | 2019-2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 5,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
|
15 | Trường THPT Lương Thế Vinh, huyện Đức Trọng | 2019-2021 | 18,000 | 18,000 | 16,200 | 5,000 |
| 5,000 | 5,000 |
|
|
16 | Xây dựng cầu sắt An Giang và đường GTNT từ TK 72 đến khu sản xuất Đạ Knash, huyện Đam Rông | 2019-2021 | 30,000 | 30,000 | 27,000 | 7,000 |
| 7,000 | 5,000 |
|
|
17 | Đường GTNT vào khu sản xuất lớn xã Hòa Bắc - Hòa Nam, huyện Di Linh | 2019-2021 | 14,900 | 14,900 | 14,900 | 5,000 |
| 5,000 | 4,000 |
|
|
18 | Hệ thống nước xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương | 2019-2021 | 20,000 | 20,000 | 18,000 | 8,100 |
| 8,100 | 4,000 |
|
|
19 | Trường Tiểu học Phú Thạnh, huyện Đức Trọng | 2019-2021 | 10,230 | 10,230 | 10,230 | 4,000 |
| 4,000 | 3,000 |
|
|
20 | Trường Mầm non Đạ Long, huyện Đam Rông | 2019 -2021 | 13,000 | 13,000 | 13,000 | 5,500 |
| 5,500 | 4,000 |
|
|
21 | Trường Tiểu học An Hiệp, huyện Đức Trọng | 2019-2021 | 16,000 | 16,000 | 14,400 | 7,000 |
| 7,000 | 4,000 |
|
|
22 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Lạc Dương | 2019 - 2021 | 14,500 | 14,500 | 14,500 | 5,000 |
| 5,000 | 4,000 |
|
|
23 | Đầu tư một số hạng mục hoàn thiện Bệnh viện Il Lâm Đồng | 2019-2021 | 30,000 | 30,000 | 27,000 | 12,000 |
| 12,000 | 5,000 |
|
|
24 | Mở rộng Khoa phẫu thuật gây mê và Khoa hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng | 2019 -2021 | 30,000 | 30,000 | 27,000 | 12,000 |
| 12,000 | 5,000 |
|
|
25 | Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Lâm Đồng | 2019 -2021 | 50,000 | 50,000 | 45,000 | 9,000 |
| 9,000 | 6,000 |
|
|
26 | Xây dựng mới khối nhà A Trường Chính trị tỉnh | 2019-2021 | 25,820 | 25,820 | 23,238 | 8,862 |
| 8,862 | 6,000 |
|
|
27 | Đường trục chính vào Khu tái định cư đồng bào dân tộc thôn 4, xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm | 2019-2021 | 50,000 | 50,000 | 45,000 | 9,000 |
| 9,000 | 7,000 |
|
|
28 | Cầu Đạ Long, huyện Đam Rông | 2019-2021 | 33,120 | 33,120 | 29,808 | 12,000 |
| 12,000 | 10,000 |
|
|
29 | Đường thôn 1, xã Đạ Tồn đi buôn B’Kẻh, thị trân Mađaguôi, huyện Đa Huoai (Đường vào khu sản xuất xã Đạ Tồn) | 2019-2021 | 18,000 | 18,000 | 16,200 | 8,705 |
| 8,705 | 3,500 |
|
|
30 | Đường giao thông từ Làng Hai đi trung tâm xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà | 2019 - 2021 | 29,500 | 29,500 | 26,550 | 10,000 |
| 10,000 | 6,000 |
|
|
31 | Nâng cấp, mở rộng đường GTNT đi từ ĐT.725 vào buôn Đạ Nhar lên khu sản xuất cao su tập trung + xã Quốc Oai, huyện Đạ Tẻh | 2019 - 2021 | 77,000 | 77,000 | 69,300 | 7,000 |
| 7,000 | 12,000 |
|
|
32 | Đường GTNT liên xã Liên Hà đi Đan Phượng huyện Lâm Hà | 2019-2021 | 50,000 | 50,000 | 45,000 | 8,000 |
| 8,000 | 12,000 |
|
|
33 | Đường GTNT thôn 2, xã Liêng Srônh nối Quốc lộ 27 với huyện Đam Rông | 2019-2021 | 14,990 | 14,990 | 14,990 | 4,000 |
| 4,000 | 5,000 |
|
|
| 138,161 | 138,161 | 126,161 |
|
|
| 70,000 |
|
| ||
1 | Mở rộng Khoa ung bướu thuộc Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng | 2020 - 2022 | 23,000 | 23,000 | 20,700 |
|
|
| 20,700 | Thực hiện Đề án bệnh viện vệ tinh |
|
2 | Đầu tư thiết bị Khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng | 2020 - 2022 | 27,000 | 27,000 | 24,300 |
|
|
| 24,200 |
|
|
3 | Mở rộng Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lâm Đồng (tại huyện Đức Trọng) | 2020 - 2022 | 14,990 | 14,990 | 14,990 |
|
|
| 7,000 |
|
|
4 | Trạm xử lý nước thải tập trung, hệ thống thu gom nước thải Khu công nghiệp Phú Hội | 2020 - 2024 | 70,000 | 70,000 | 63,000 |
|
|
| 15,000 |
|
|
5 | Kè gia cố mái đập đất bờ hồ kéo dài nhánh trái đường vòng hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt | 2020 - 2022 | 1,671 | 1,671 | 1,671 |
|
|
| 1,600 |
|
|
6
| Sửa chữa, cải tạo trụ sở làm việc Hội nông dân tỉnh Lâm Đồng | 2020 - 2022 | 1,500 | 1,500 | 1,500 |
|
|
| 1,500 |
|
|
| 5,951,226 | 5,118,626 | 4,656,988 |
|
|
| 103,021 |
|
| ||
1 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm hành chính thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
| 1,000 |
|
|
2 | Đường Võ Thị Sáu, thành phố Đà Lạt |
| 19,000 | 19,000 | 17,100 |
|
|
| 500 |
|
|
3 | Nâng cấp đoạn từ ngã ba Trần Quốc Toản - Sương Nguyệt Ánh đến ngã ba Trần Quốc Toản - Yersin, lắp đặt đèn trang trí, đường đi bộ quanh hồ Xuân Hương, thành phố Đà Lạt |
| 46,000 | 46,000 | 41,400 |
|
|
| 1,000 |
|
|
4 | Đường giao thông nối từ đường Lữ Gia xuống thượng lưu hồ Xuân Hương và xây dựng kè chắn xung quanh hồ lắng số 1 và dọc theo suối (đoạn từ hồ lắng số 1 đến điểm đường Lữ Gia mở rộng), thành phố Đà Lạt |
| 138,000
| 138,000
| 124,200
|
|
|
| 1,000 |
|
|
5 | Trường THPT chuyên Thăng Long - Đà Lạt |
| 150,000 | 150,000 | 135,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
6 | Công viên Yersin, thành phố Đà Lạt (giai đoạn 3) |
| 170,000 | 170,000 | 153,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
7 | Tượng đài tỉnh |
|
|
|
|
|
|
| 500 |
|
|
8 | Nâng cấp một số tuyến đường trên địa bàn huyện Lạc Dương |
| 29,500 | 29,500 | 26,550 |
|
|
| 750 |
|
|
9 | Đường liên xã từ thôn Đà Griềng, xã Đà Loan đi thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng, huyện Đức Trọng |
| 45,000 | 45,000 | 40,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
10 | Vỉa hè, điện chiếu sáng Quốc lộ 20, đoạn từ Chùa Bà Cha đến đường cao tốc Liên Khương - Prenn, huyện Đức Trọng |
| 36,000 | 36,000 | 32,400 |
|
|
| 1,000 |
|
|
11 | Xây dựng hoàn chỉnh 2 trường tiểu học: Tân Hội, Bồng Lai, huyện Đức Trọng |
| 24,700 | 24,700 | 22,230 |
|
|
| 500 |
|
|
12 | Trường Tiểu học Lạc Xuân và Trường Tiểu học Suối Thông, huyện Đơn Dương |
| 24,000 | 24,000 | 21,600 |
|
|
| 500 |
|
|
13 | Đường giao thông liên xã Phi Tô đi xã Lát, huyện Lạc Dương |
| 214,000 | 214,000 | 192,600 |
|
|
| 1,000 |
|
|
14 | Đường GTNT liên xã từ xã Đan Phượng, huyện Lâm Hà đi xã Tân Thành, huyện Đức Trọng |
| 70,000 | 70,000 | 63,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
15 | Hồ chứa nước Đạ Nòng II, xã Đạ Tông, huyện Đam Rông |
| 27,000 | 27,000 | 24,300 |
|
|
| 500 |
|
|
16 | Hồ chứa nước Đạ Na Hát (thôn Pul), xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông |
| 25,000 | 25,000 | 22,500 |
|
|
| 500 |
|
|
17 | Trường; THCS và THPT Võ Nguyên Giáp, huyện Đam Rông |
| 20,000 | 20,000 | 18,000 |
|
|
| 500 |
|
|
18 | Nâng cấp bãi chôn lấp rác thải rắn xã Lộc Phú, huyện Bảo Lâm |
| 19,000 | 19,000 | 17,100 |
|
|
| 500 |
|
|
19 | Vỉa hè, hệ thống chiếu sáng hai bên đường Quốc lộ 20, đoạn qua xã Lộc An, huyện Bảo Lâm |
| 35,000 | 35,000 | 31,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
20 | Nhà thiếu nhi huyện Bảo Lâm |
| 45,000 | 45,000 | 40,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
21 | Xây dựng hoàn chỉnh 02 Trường Tiểu học: Tân Sơn và Bùi Thị Xuân, thành phố Bảo Lộc |
| 23,500 | 23,500 | 21,150 |
|
|
| 500 |
|
|
22 | Đường nối đường Lê Thị Riêng đèn đường quanh hồ Mai Thành, thành phố Bảo Lộc |
| 14,900 | 14,900 | 14,900 |
|
|
| 400 |
|
|
23 | Xây dựng các tuyến đường đô thị: Đường nối từ khu phố 3, phường B'Lao đến đường vành đai phía Nam và đến đường Lam Sơn, thành phố Bảo Lộc |
| 79,900 | 79,900 | 71,910 |
|
|
| 1,000 |
|
|
24 | Cầu Ông Thọ, xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc |
| 12,943 | 12,943 | 12,943 |
|
|
| 400 |
|
|
25 | Trung tâm Văn hóa thông tin - Thể thao huyện Đạ Huoai |
| 65,000 | 65,000 | 58,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
26 | Hệ thống thoát nước thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
| 60,000 | 60,000 | 54,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
27 | Trường THCS Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh |
| 12,000 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| 400 |
|
|
28 | Đường 3L và đường 3K, thị tấn Cát Tiên; đường vào khu 5, khu 10, thị trấn Cát Tiên đi xã Mỹ Lâm (đường ĐH.90), huyện Cát Tiên |
| 160,000 | 160,000 | 144,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
29 | Đường nội thị thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên |
| 30,000 | 30,000 | 27,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
30 | Đầu tư một số kênh mương thủy lợi huyện Cát Tiên |
| 30,000 | 30,000 | 27,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
31 | Đầu tư một số hạng mục cho 03 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Lâm Hà và huyện Đam Rông |
|
16,000 |
16,000 |
14,400 |
|
|
| 500 |
|
|
32 | Đầu tư một số hạng mục cho 30 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Đức Trọng |
| 22,000 | 22,000 | 19,800 |
|
|
| 500 |
|
|
33 | Đường vành đai thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
| 205,000 | 205,000 | 184,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
34 | Đường trục xã Phú Hội đi Tân Hội, huyện Đức Trọng |
| 24,000 | 24,000 | 21,600 |
|
|
| 500 |
|
|
35 | Đường Mađaguôi di Đạ Oai (Đường ĐH5), huyện Đạ Huoai |
| 73,000 | 73,000 | 65,700 |
|
|
| 1,000 |
|
|
36 | Đường vành đai thành phố Đà Lạt và cơ sở hạ tầng các khu dân cư |
| 800,000 |
|
|
|
|
| 5,000 |
|
|
37 | Đường tránh thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Đơn Dương |
| 138,000 | 138,000 | 124,200 |
|
|
| 1,000 |
|
|
38 | Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Khoa học và Công nghệ |
| 25,000 | 25,000 | 22,500 |
|
|
| 500 |
|
|
39 | Cầu Bà Trưng, Bà Bống trên đường ĐT.729 |
| 70,000 | 70,000 | 63,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
40 | Trường Mầm non Hòa Nam, huyện Di Linh |
| 8,000 | 8,000 | 8,000 |
|
|
| 500 |
|
|
41 | Đầu tư các trường đạt chuẩn quốc gia và nông thôn mới: Tiểu học Sơn Điền, PTDT bán trú Sơn Điền, TH và THCS Gia Bắc, huyện Di Linh |
| 45,900 | 45,900 | 41,310 |
|
|
| 1,000 |
|
|
42 | Trường Tiểu học Đinh Trang Hòa 1; Trường TH và THCS Đinh Trang Thượng, huyện Di Linh |
| 29,400 | 29,400 | 26,460 |
|
|
| 1,000 |
|
|
43 | Đầu tư các trường THCS đạt chuẩn: Tân Nghĩa, Gia Hiệp, Đinh Trang Hòa 1, Bảo Thuận, huyện Di Linh |
| 30,000 | 30,000 | 27,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
44 | Nâng cấp đường từ ĐT.721 đi vào khu dân cư tập trung các tổ dân phố 3A và 3B; đường giao thông các tổ dân phố 2C và 2D, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
| 54,000 | 54,000 | 48,600 |
|
|
| 1,000 |
|
|
45 | Điện chiếu sáng đèo Mimoza, thành phố Đà Lạt |
| 12,000 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| 500 |
|
|
46 | Nâng cấp cải tạo 2 tuyến đường Nguyên Tử Lực, Phan Đình Phùng, thành phố Đà Lạt |
| 58,228 | 39,228 | 35,305 |
|
|
|
1,000 |
|
|
47 | Nâng cấp mở rộng đường trung tâm xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương |
| 14,950 | 14,950 | 14,950 |
|
|
| 400 |
|
|
48 | Nâng cấp mở rộng các tuyến đường đô thị: Văn Lang, Jiêng Ọt, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
| 29,900 | 29,900 | 26,910 |
|
|
| 500 |
|
|
49 | Đường từ xã Lát, huyện Lạc Dương đi xã Phi Tô, huyện Lâm Hà |
| 90,000 | 90,000 | 85,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
50 | Nâng cấp mở rộng đường 19/5, thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương |
| 99,000 | 99,000 | 89,100 |
|
|
|
1,000 |
|
|
51 | Đường vào khu dân cư Phú An, xã Phú Hội; làng nghề thổ cẩm Đa Ra Hoa, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng |
| 29,000 | 29,000 | 26,100 |
|
|
| 500 |
|
|
52 | Đường trục xã Liên Hiệp đi N'Thol Hạ, huyện Đức Trọng |
| 48,000 | 48,000 | 43,200 |
|
|
| 1,000 |
|
|
53 | Thảm nhựa, vỉa hè, hệ thống thoát nước, điện chiếu sáng, cây xanh đường Trần Phú, thị trấn Liên Nghĩa, huyện Đức Trọng |
| 30,000 | 25,000 | 22,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
54 | 03 cầu trên tuyến đường ĐH.412 - ĐH.413, huyện Đơn Dương |
| 30,000 | 30,000 | 27,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
55 | Kè chống sạt lở đường từ Cầu Ông Dậu đến cổng Lạc Quảng, thị trấn D'Ran; Kè gia cố chống sạt lở hạ lưu cống dâng Ka Đê, huyện Đơn Dương |
| 26,000 | 26,000 | 23,400 |
|
|
| 700 |
|
|
56 | Đầu tư xây dựng các tuyến đường GTNT trên địa bàn huyện Đơn Dương |
| 45,000 | 45,000 | 40,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
57 | Đường liên xã từ thị trấn Bằng Lăng đi xã Liêng Srônh, huyện Đam Rông |
| 58,107 | 58,107 | 52,296 |
|
|
| 1,000 |
|
|
58 | Nâng cấp đường liên xã Hòa Ninh - Hòa Bắc và xây dựng 02 tuyến đường đối nội thuộc khu quy hoạch Hòa Ninh, huyện Di Linh |
| 35,000 | 35,000 | 31,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
59 | Đường liên xã Tân Nghĩa - Tân Châu - Tân Thượng, huyện Di Linh |
| 49,500 | 49,500 | 44,550 |
|
|
| 1,000 |
|
|
60 | Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ ngã 5 xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm đi thành phố Bảo Lộc (nối với đường Phùng Hưng, thành phố Bảo Lộc) |
| 49,811 | 49,811 | 44,830 |
|
|
| 1,000 |
|
|
61 | Đường giao thông xã B'lá đi xã Lộc Quảng, huyện Bảo Lâm |
| 32,000 | 32,000 | 28,800 |
|
|
| 1,000 |
|
|
62 | Xây dựng các tuyến đường: Lê Thị Riêng nối đường Phan Chu Trinh, thành phố Bảo Lộc; đường Nguyễn Khắc Nhu, xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc đi xã Tân Lạc, huyện Bảo Lâm |
| 45,000 | 45,000 | 40,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
63 | Xây dựng các tuyến đô thị: đường Lê Lai nối đường Phan Chu Trinh, phường Lộc Tiến; hệ thống thoát nước, vỉa hè đường Nguyễn Văn Cừ, phường Lộc phát, thành phố Bảo Lộc |
| 43,000 | 43,000 | 38,700 |
|
|
| 1,000 |
|
|
64 | Đường nối Nguyễn Tri Phương (phường Lộc Tiến) đến đường Nguyễn An Ninh; đường Nguyễn Tri Phương nối đường Phùng Hưng, thành phố Bảo Lộc |
| 49,800 | 49,800 | 44,820 |
|
|
| 1,000 |
|
|
65 | Đường liên thôn 11, 13, 14, xã Đam B'ri, thành phố Bảo Lộc đi xã Lộc Tân, huyện Bảo Lâm) |
| 29,000 | 29,000 | 26,100 |
|
|
| 700 |
|
|
66 | Đường Quốc lộ 20 vào trung tâm xã Đạ P'Loa, huyện Đạ Huoai (giai đoạn 2) |
| 49,733 | 49,733 | 44,760 |
|
|
| 1,000 |
|
|
67 | Nâng cấp đường Nguyễn Thái Học, huyện Đạ Huoai |
| 14,700 | 14,700 | 14,700 |
|
|
| 400 |
|
|
68 | Nâng cấp đường Võ Thi Sáu, huyện Đạ Huoai |
| 14,900 | 14,900 | 14,900 |
|
|
| 400 |
|
|
69 | Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng đường Quốc lộ 20, đoạn qua thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai |
| 14,700 | 14,700 | 14,700 |
|
|
| 400 |
|
|
70 | Nâng cấp hệ thống điện chiếu sáng đường nội thị thị trấn Mađaguôi và đường Quốc lộ 20, đoạn qua huyện Đạ Huoai |
| 14,100 | 14,100 | 14,100 |
|
|
| 400 |
|
|
71 | Đường giao thông đi từ đường 3/2 đến đường 26/3, thị trấn Đạ Tẻh tuyến nhánh 1, nhánh 2, huyện Đạ Tẻh |
| 45,000 | 45,000 | 40,500 |
|
|
| 1,000 |
|
|
72 | Nâng cấp, mở rộng đường giao thông từ đường ĐT.721 vào khu Mỏ Vẹt, xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh |
| 70,000 | 70,000 | 63,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
73 | Nâng cấp, mở rộng đường từ đường ĐT.721 vào các thôn: Hương Thủy, Hương Sơn, Hương Thanh, xã Hương Lâm, huyện Đạ Tẻh |
| 48,000 | 48,000 | 43,200 |
|
|
| 1,000 |
|
|
74 | Vòng xoay giao thông giữa đường vào cầu Đạ Tẻh và đường vào các xã: Đạ Kho, Quảng Trị, Triệu Hải, Đạ Pal, huyện Đạ Tẻh |
| 9,000 | 9,000 | 9,000 |
|
|
| 500 |
|
|
75 | Nâng cấp đường Phú Mỹ đi Mỹ Lâm (đường ĐH97), huyện Cát Tiên |
| 23,700 | 23,700 | 21,330 |
|
|
| 500 |
|
|
76 | Nâng cấp đường vào hồ ĐakLô, huyện Cát Tiên |
| 19,500 | 19,500 | 17,550 |
|
|
| 500 |
|
|
77 | Đầu tư các tuyến đường thị trấn: đường Trần Lê (đường Lô 2); hệ thống thoát nước dọc, vỉa hè đường ĐT.721 đoạn qua tổ dân phố I; các đường 3H (từ trạm bơm Phù Mỹ đi Lô 2), đường 3B; đường giao thông liên thôn từ C7 đi C13, huyện Cát Tiên |
| 100,000 | 100,000 | 90,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
78 | Nâng cấp, mở rộng hệ thống thoát nước tổ dân phố 2 vào bãi rác thị trấn Phước Cát, huyện Cát Tiên |
| 7,000 | 7,000 | 7,000 |
|
|
| 300 |
|
|
79 | Đường giao thông nối dài từ thôn Nghĩa Thủy đến đường ĐH.92, xã Tư Nghĩa, huyện Cát Tiên |
| 7,500 | 7,500 | 7,500 |
|
|
| 500 |
|
|
80 | Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Nhi Lâm Đồng |
| 14,900 | 14,900 | 14,900 |
|
|
| 500 |
|
|
81 | Mua sắm trang thiết bị Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch |
| 12,000 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| 500 |
|
|
82 | Cải tạo, mở rộng trụ sở Công an phường 9 làm trụ sở làm việc Phòng Cảnh sát PCCC-CHCN và trang bị doanh cụ, tài sản trụ sở làm việc khối cảnh sát |
| 16,000 | 16,000 | 14,400 |
|
|
| 500 |
|
|
83 | Trường Tiểu học Lán Tranh, huyện Lạc Dương |
| 12,000 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| 500 |
|
|
84 | Hoàn thiện hạ tầng Sân vân động huyện Lạc Dương |
| 14,950 | 14,950 | 14,950 |
|
|
| 500 |
|
|
85 | Nâng cấp, kiên cố hoá hệ thống thủy lợi Tuyền Lâm - Định An - Quảng Hiệp, huyện Đức Trọng |
| 25,000 | 25,000 | 22,500 |
|
|
| 500 |
|
|
86 | Nạo vét suối Đa R'Cao. thôn K'rèn, xã Hiệp An, huyện Đức Trọng |
| 10,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| 500 |
|
|
87 | Duy tu, sửa chữa đường liên xã Tân Hội - Tân Thành, huyện Đức Trọng |
| 22,500 | 22,500 | 20,250 |
|
|
| 500 |
|
|
88 | Xậy dựng 03 trường THCS đạt chuẩn: Nguyễn Trãi, Đà Loan, Tà Năng, huyện Đức Trọng |
| 35,600 | 29,000 | 26,100 |
|
|
| 1,000 |
|
|
89 | Xây dựng 02 trường tiểu học đạt chuẩn: Bình Thạnh, Kim Đồng, huyện Đức Trọng |
| 44,400 | 44,400 | 39,960 |
|
|
| 1,000 |
|
|
90 | Xây dựng trường Tiểu học Đà Loan, huyện Đức Trọng |
| 23,000 | 23,000 | 20,700 |
|
|
| 1,000 |
|
|
91 | Xây dựng trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc, huyện Đức Trọng |
| 17,454 | 17,454 | 15,709 |
|
|
| 1,000 |
|
|
92 | Nâng cấp, cải tạo doanh trại Trung đoàn 994 (giai đoạn 1) |
| 27,000 | 27,000 | 24,300 |
|
|
| 500 |
|
|
93 | Xây dựng hoàn chỉnh 02 trường mầm non đạt chuẩn: Ka Đô, Hoàng Oanh, huyện Đơn Dương |
| 29,800 | 29,800 | 26,820 |
|
|
| 500 |
|
|
94 | Xây dựng hoàn chỉnh 02 trường tiểu học đạt chuẩn: Ka Đơn 2, P’ró, huyện Đơn Dương |
| 29,000 | 29,000 | 26,100 |
|
|
| 500 |
|
|
95 | Xây dựng đường GTNT thôn Tân Hòa, xã Tân Văn đi Thạch Thất, xã Tân Hà, huyện Lâm Hà và đường liên xã Mê Linh, huyện Làm Hà đi Tà Nung, thành phố Đà Lạt |
| 48,000 | 48,000 | 43,200 |
|
|
| 1,000 |
|
|
96 | Hồ thôn 1B, huyện Lâm Hà |
| 7,000 | 7,000 | 7,000 |
|
|
| 500 |
|
|
97 | Trường THCS Lê Văn Tám, Trường TH Tân Văn 1, huyện Lâm Hà |
| 24,500 | 24,500 | 22,050 |
|
|
| 500 |
|
|
98 | Trường TH Nam Ban 1, Trường THCS Tân Thanh, Trường Mầm non 2, thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà |
| 29,800 | 29,800 | 26,820 |
|
|
| 500 |
|
|
99 | Đường giao thông vào khu dân cư Liêng Trang 1, 2 và đường từ ĐT.722 vào khu sản xuất Pớ Păng, xã Đa Tông, huyện Đam Rông |
| 40,000 | 38,000 | 34,200 |
|
|
| 1,000 |
|
|
100 | Hồ thủy lợi Chiêng M'Nơm 2, xã Đa Long, huyện Đam Rông |
| 20,000 | 20,000 | 18,000 |
|
|
| 500 |
|
|
101 | Đầu tư 06 trường đạt chuẩn tại 03 xã: Liêng S'Rônh, Rômen, Đạ R'sal, huyện Đam Rông |
| 21,500 | 21,500 | 19,350 |
|
|
| 500 |
|
|
102 | Đầu tư 06 trường đạt chuẩn tại 02 xã: Phi Liêng, Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông |
| 28,500 | 28,500 | 25,650 |
|
|
| 500 |
|
|
103 | Đầu tư 03 trường đạt chuẩn tại 03 xã: Đạ Long, Đạ Tông, Đạ M'Rông |
| 13,000 | 13,000 | 13,000 |
|
|
| 500 |
|
|
104 | Xây dựng các tuyến đường GTNT trên địa bàn Di Linh: thôn 4 - thôn 5, xã Tam Bố; đường vào khu sản xuất lớn xã Đinh Lạc đi xã Gia Hiệp; thôn 17, xã Hòa Bắc đi xã Hòa Ninh; Cầu La Òn trên tuyến đường Đinh Trang Hòa - Hoà Trung, huyện Di Linh |
| 56,900 | 56,900 | 51,210 |
|
|
| 1,000 |
|
|
105 | Trường TH Hòa Bắc, Trường THCS Hòa Bắc, huyện Di Linh |
| 22,900 | 22,900 | 20,610 |
|
|
| 1,000 |
|
|
106 | Đầu tư một số hạng mục cho 05 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn huyện Di Linh |
| 27,500 | 27,500 | 24,750 |
|
|
| 500 |
|
|
107 | Cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung sử dụng nước hồ Đạ So 2 để cấp nước cho dân cư nông thôn trên địa bàn xã Đinh Trang Thượng, huyện Di Linh |
| 12,000 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| 500 |
|
|
108 | Nâng cấp đường giao thông liên thôn Đức Thanh - Đức Thạnh, xã Lộc Đức, huyện Bảo Lâm |
| 14,500 | 14,500 | 14,500 |
|
|
| 500 |
|
|
109 | Đường giao thông thôn 9 đi thôn 10 xã Lộc Nam, huyện Bảo Lâm |
| 10,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| 500 |
|
|
110 | Sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn đập hồ chứa nước thôn 6, xã Lộc An, huyện Bảo Lâm |
| 19,450 | 19,450 | 17,505 |
|
|
| 500 |
|
|
111 | Hệ thống nước tự chảy thôn 2, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm |
| 5,000 | 5,000 | 5,000 |
|
|
| 300 |
|
|
112 | Xây dựng 03 trường tiểu học đạt chuẩn: Nguyễn Khuyến, Lê Quý Đôn, Lộc Ngãi C, huyện Bảo Lâm |
| 44,500 | 44,500 | 40,050 |
|
|
| 500 |
|
|
113 | Xây dựng 02 trường mầm non đạt chuẩn: Lộc Đức, Sao Mai, huyện Bảo Lâm |
| 25,000 | 25,000 | 22,500 |
|
|
| 500 |
|
|
114 | Đầu tư 02 trường TH và THCS đạt chuẩn: Bế Văn Đàn, Lương Thế Vinh, huyện Bảo Lâm |
| 29,000 | 29,000 | 26,100 |
|
|
| 500 |
|
|
115 | Xây dựng trường trên địa bàn xã Lộc Ngãi đạt chuẩn; Tiểu học Lộc Ngãi B, THCS Lộc Ngãi B, huyện Bảo Lâm |
| 29,800 | 29,800 | 26,820 |
|
|
| 500 |
|
|
116 | Đầu tư 02 trường mầm non đạt chuẩn: Đam B'ri, Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc |
| 19,500 | 19,500 | 17,550 |
|
|
| 500 |
|
|
117 | Đầu tư 05 trường TH và THCS đạt chuẩn: Lý Thường Kiệt, Phan Bội Châu; Hai Bà Trưng; Lộc Thanh, Nguyễn Khuyến, thành phố Bảo Lộc |
| 72,000 | 72,000 | 64,800 |
|
|
| 1,000 |
|
|
118 | Cầu Si, xã Lộc Thanh, thành phố Bảo Lộc |
| 13,500 | 13,500 | 13,500 |
|
|
| 500 |
|
|
119 | Đường thôn 4, xã Đa P'Loa đi khu sản xuất Đá Bàn, huyện Đa Huoai |
| 39,000 | 39,000 | 35,100 |
|
|
| 1,000 |
|
|
120 | Thay thế một số phòng học, phòng chức năng xuống cấp và bổ sung một số phòng học, phòng chức năng, phòng đa năng còn thiếu các trường tiểu học và mầm non trên địa bàn huyện Đạ Huoai |
| 12,500 | 12,500 | 12,500 |
|
|
| 500 |
|
|
121 | Bổ sung một số phòng học, phòng chức năng, phòng đa năng cho 02 các trường THCS để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Đạ Huoai |
| 8,500 | 8,500 | 8,500 |
|
|
| 400 |
|
|
122 | Dự án đầu tư hạ tầng nông nghiệp cho vùng sản xuất lúa nếp quýt Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
| 14,800 | 14,800 | 14,800 |
|
|
| 500 |
|
|
123 | Kè bờ sông chống sạt lở khu dân cư thôn 1, xã Quảng Trị và thôn 3, xã Đạ Kho, huyện Đạ Tẻh |
| 14,900 | 14,900 | 14,900 |
|
|
| 500 |
|
|
124 | Đầu tư các phòng bộ môn, chức năng 05 trường trên địa bàn huyện Đạ Tẻh đạt chuẩn: THCS Quốc Oai, THCS Xuân Thành, Mầm non Hoa Mai, Mầm non Hoa Hồng, Mầm non Vành Khuyên, huyện Đạ Tẻh |
| 14,900 | 14,900 | 14,900 |
|
|
| 500 |
|
|
125 | Đầu tư hoàn chỉnh 04 trường TH và THCS đạt chuẩn: Nguyễn Du, Mỹ Đức, Võ Thị Sáu, Nguyễn Trãi, huyện Đạ Tẻh |
| 46,000 | 46,000 | 41,400 |
|
|
| 1,000 |
|
|
126 | Hồ chứa nước Phuớc Sơn, xã Phước Cát 2, huyện Cát Tiên |
| 16,500 | 16,500 | 14,850 |
|
|
| 500 |
|
|
127 | Nạo vét suối Đạ Sy, huyện Cát Tiên |
| 10,000 | 10,000 | 10,000 |
|
|
| 500 |
|
|
128 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng Vùng sản xuất lúa ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao huyện Cát Tiên |
| 14,000 | 14,000 | 14,000 |
|
|
| 500 |
|
|
129 | Sửa chữa, nâng cấp các trường học trên địa bàn huyện Cát Tiên |
| 14,950 | 14,950 | 14,950 |
|
|
| 500 |
|
|
130 | Sửa chữa, nâng cấp đường ĐT.725, đoạn Tân Rai - Lộc Bảo, huyện Bảo Lâm |
| 100,000 | 100,000 | 90,000 |
|
|
| 1,000 |
|
|
131 | Cơ sở làm việc cho lực lượng Công an xã (giai đoạn 1) |
| 29,500 | 29,500 | 26,550 |
|
|
| 1,000 |
|
|
132 | Đầu tư một số hạng mục cho 04 trường THPT đạt chuẩn trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm và huyện Cát Tiên |
| 25,200 | 25,200 | 22,680 |
|
|
| 500 |
|
|
133 | Hệ thống đường nội bộ, mương thoát nước hạ lưu hồ Than Thở (đoạn giao đường Hồ Xuân Hương đến đoạn giao đường Ngô Văn Sở), thành phố Đà Lạt |
| 15,000 | 15,000 | 13,500 |
|
|
| 500 |
|
|
134 | Nâng cấp đường vào nghĩa trang Xuân Thành, xã Xuân Thọ, thành phố Đà Lạt |
| 14,800 | 14,800 | 14,800 |
|
|
| 471 |
|
|
135 | Đường từ trung tâm thị trấn vào nghĩa địa tổ dân phố 7, thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh |
| 14,950 | 14,950 | 14,950 |
|
|
| 500 |
|
|
136 | Nâng cấp đường giao thông vào hồ thủy lợi Đạ Nòng, xã Đạ Tông, Huyện Đam Rông |
| 25,000 | 25,000 | 22,500 |
|
|
| 500 |
|
|
137 | Hệ thống thủy lợi Đơn Trang, xã Đạ Tông, huyện Đam Rông |
| 12,000 | 12,000 | 12,000 |
|
|
| 500 |
|
|
138 | Mua sắm thiết bị khu vực trưng bày giới thiệu tài liệu lưu trữ Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Lâm Đồng |
| 2,400 | 2,400 | 2,400 |
|
|
| 200 |
|
|
139 | Kiên cố hóa hệ thống kênh trạm bơm Phù Mỹ, huyện Cát Tiên |
| 13,000 | 13,000 | 13,000 |
|
|
| 500 |
|
|
140 | Sửa chữa, nâng cấp kênh Đạ Ròn, huyện Đơn Dương; kênh N3 Đạ Đờn, huyện Lâm Hà; kênh cấp 1 Cam Ly Thượng, huyện Lâm Hà |
| 19,000 | 19,000 | 17,100 |
|
|
| 1,000 |
|
|
- 1Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 275/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn và danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4Quyết định 45/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 6Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 5Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 6Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 7Nghị quyết 70/NQ-CP năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
- 8Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2016 về giao chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 275/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung nguồn vốn và danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 12Quyết định 45/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định về quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm tỉnh Cao Bằng
- 13Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020
- 14Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 15Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 nguồn ngân sách tỉnh quản lý do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 17Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 143/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Trần Đức Quận
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực