HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/2014/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA ĐỐI VỚI KHOẢN THU CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Sau khi xem xét Tờ trình số 106/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bổ sung quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với khoản thu cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Phân cấp nguồn thu
Nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản là khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh; giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện.
2. Tỷ lệ phần trăm phân chia giữa các cấp ngân sách đối với nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản, như sau:
a) Giấy phép do Trung ương cấp: Ngân sách Trung ương hưởng 70%, ngân sách cấp tỉnh hưởng 30%.
b) Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 70%, ngân sách cấp huyện hưởng 30%.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2014 và áp dụng thực hiện đối với khoản thu cấp quyền khai thác khoáng sản phát sinh từ ngày 01 tháng 8 năm 2014.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 93/2012/NQ-HĐND về mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Nghị quyết 124/2014/NQ-HĐND sửa đổi điểm 1, khoản III, mục B1, phần B của nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2016 triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Nghị quyết 01-NQ/ĐH về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trong giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 93/2012/NQ-HĐND về mức thu Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 9Nghị quyết 124/2014/NQ-HĐND sửa đổi điểm 1, khoản III, mục B1, phần B của nghị quyết số 132/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định từ năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Kế hoạch 37/KH-UBND năm 2016 triển khai nhiệm vụ trọng tâm thực hiện Nghị quyết 01-NQ/ĐH về lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trong giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Giang ban hành
Nghị quyết 140/2014/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 140/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Vương Mí Vàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực