- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2021/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP, ngày 31 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 4046/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Nghị quyết Quy định chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc, HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên, gồm: đi sơ tuyển học nghề, sơ tuyển làm việc; đi học nghề, đi làm việc; đi, về nghỉ tết Nguyên đán có tổ chức tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh (không bao gồm lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng).
2. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Điện Biên đi tham gia sơ tuyển học nghề, sơ tuyển làm việc; đi học nghề, đi làm việc; đi, về nghỉ tết Nguyên đán hằng năm có tổ chức tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh.
b) Các doanh nghiệp ngoài tỉnh được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép (bằng văn bản) tuyển chọn lao động của tỉnh Điện Biên đi làm việc tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài tỉnh được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép (bằng văn bản) tuyển chọn lao động của tỉnh đi học nghề theo hợp đồng đặt hàng đào tạo và sau học nghề được các doanh nghiệp ngoài tỉnh đặt hàng đào tạo tuyển dụng vào làm việc.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại
Điều 2. Điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ; hồ sơ đề nghị; trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Người lao động có quyết định trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học, quyết định mở lớp học nghề trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc hợp đồng đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quyết định tuyển dụng lao động hoặc hợp đồng lao động từ 01 năm (12 tháng) trở lên với doanh nghiệp tuyển dụng.
b) Trường hợp người lao động được cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp hỗ trợ tiền vé xe đưa đi sơ tuyển; đưa đi học nghề, đi làm việc; đưa, đón về nghỉ tết Nguyên đán hằng năm thì không được hưởng chính sách hỗ trợ tiền vé xe theo Quy định này.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ tiền vé xe khi tham gia sơ tuyển có tổ chức: Người lao động được hỗ trợ 01 lần tiền vé xe (vé/người/chiều đi/chiều về) theo giá vé dịch vụ vận tải hành khách thông thường từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và ngược lại.
b) Hỗ trợ tiền vé xe khi đi học nghề, đi làm việc có tổ chức: Người lao động được hỗ trợ 01 lần tiền vé xe (vé/người/chiều đi) theo giá vé dịch vụ vận tải hành khách thông thường từ trung tâm huyện, thị xã, thành phố nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú đến cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp tiếp nhận học nghề, làm việc.
c) Hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động đi, về nghỉ tết Nguyên đán hằng năm: Người lao động được hỗ trợ tiền vé xe (vé/người/chiều về/chiều đi) theo giá vé dịch vụ vận tải hành khách thông thường từ cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp nơi người lao động học nghề, làm việc đến trung tâm huyện, thị xã, thành phố nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú và ngược lại.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ khi đi tham gia sơ tuyển học nghề, sơ tuyển làm việc; khi đi học nghề, đi làm việc, bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị quyết.
- Bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ sau: Quyết định trúng tuyển vào làm việc từ đủ 12 tháng trở lên, quyết định trúng tuyển hoặc giấy báo nhập học (trường hợp người lao động đi tham gia sơ tuyển), quyết định mở lớp học nghề trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề hoặc hợp đồng đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp; quyết định tuyển dụng lao động hoặc hợp đồng lao động từ 01 năm (12 tháng) trở lên với doanh nghiệp tuyển dụng (trường hợp người lao động đi làm việc, đi học nghề).
- Vé xe vận tải hành khách thông thường.
b) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ khi đi, về nghỉ Tết nguyên đán hằng năm, bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02 kèm theo Nghị quyết.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng trở lên hoặc Quyết định mở lớp hoặc hợp đồng đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
- Vé xe vận tải hành khách thông thường.
4. Trình tự, thủ tục
a) Người lao động gửi hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định, lập danh sách trình UBND cấp huyện.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp huyện phê duyệt danh sách hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 3. Thời điểm áp dụng và nguồn kinh phí thực hiện
1. Thời điểm áp dụng: Quy định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước được giao trong dự toán hằng năm của các đơn vị.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 56/2017/NQ-HĐND, ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
Mẫu số 01 (Kèm theo Nghị quyết số: 14 /2021/NQ-HĐND ngày 09 /12/2021 của HĐND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
---------------
(Đối với hỗ trợ khi đi tham gia sơ tuyển học nghề, sơ tuyển làm việc;
Kính gửi: …………………[1]………………...............................
1. Họ và tên người lao động: …………..………; sinh ngày …./……/..……
2. Số CMND/Thẻ CCCD:…………………..….Ngày cấp:………………………….
Nơi cấp:…………………………………………...…………………………
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………
4. Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………..
5. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………………………………..
6. Số hiệu tài khoản ATM:...............................................…; Ngân hàng nơi mở tài khoản:…………………………………...............................................
7. Tên đơn vị, doanh nghiệp tuyển/sử dụng lao động học nghề/làm việc[2]:…………
8. Địa chỉ đơn vị, doanh nghiệp[3]:……………………..…………………………….
Tôi làm đơn này kính đề nghị Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố…….……………………….. xem xét được hỗ trợ tiền vé xe theo quy định tại Nghị quyết số ……/…../NQ-HĐND ngày……tháng……năm……….. của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên.
Tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và giấy tờ kèm theo.
Uỷ ban nhân dân xã....................[4] Xác nhận ông (bà):.................................... thuộc đối tượng.......................................... Có hộ khẩu thường trú tại xã từ năm ........... đến nay./. (ký tên, đóng dấu) | ……………., ngày…..tháng….năm……. |
Mẫu số 02 (Kèm theo Nghị quyết số: 14/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
---------------
(Đối với hỗ trợ khi đi, về nghỉ Tết Nguyên đán hằng năm)
Kính gửi: …………………[5]………………...............................
1. Họ và tên người lao động: …………..………; sinh ngày …./……/..……
2. Số CMND/Thẻ CCCD:…………………..….Ngày cấp:………………………….
Nơi cấp:…………………………………………...…………………………
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………
4. Chỗ ở hiện nay:…………………………………………………………..
5. Điện thoại liên hệ (nếu có):………………………………………..
6. Số hiệu tài khoản ATM:...............................................…; Ngân hàng nơi mở tài khoản:…………………………………...............................................
7. Tên đơn vị, doanh nghiệp người lao động đang học nghề/làm việc[6]:………………………………………………………………………..
8. Địa chỉ đơn vị, doanh nghiệp[7]:……………………..…………………………….
Tôi làm đơn này kính đề nghị Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố…….……………………….. xem xét được hỗ trợ tiền vé xe theo quy định tại Nghị quyết số……/…../NQ-HĐND ngày……tháng……năm……….. của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên.
Tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và giấy tờ kèm theo.
Đơn vị, doanh nghiệp: ......(6)............ Xác nhận ông (bà):.................................... Là lao động đang học nghề/làm việc tại đơn vị, doanh nghiệp với thời hạn từ 01 năm (12 tháng), được cho về nghỉ tết Nguyên đán … ngày, từ ngày..../..../..... đến ngày ...../...../........ (ký tên, đóng dấu) | ……………., ngày…..tháng….năm……. |
[1] Phòng LĐTBXH cấp huyện
[2] Ghi đầy đủ tên doanh nghiêp người lao động được tuyển dụng và đang làm việc.
[3] Ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, doanh nghiệp.
[4] Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND xã phải xác nhận đúng đối tượng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận
[5] Phòng LĐTBXH cấp huyện
[6] Ghi đầy đủ tên đơn vị, doanh nghiêp người lao động đang học nghề/làm việc.
[7] Ghi địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, doanh nghiệp.
- 1Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh
- 2Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 07/2020/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động tỉnh Hà Giang đi làm việc ở nước ngoài và đi làm việc ngoài tỉnh
- 4Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 5Quyết định 51/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh và Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 6Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 07/2020/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động tỉnh Hà Giang đi làm việc ở nước ngoài và đi làm việc ngoài tỉnh
- 8Quyết định 14/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 9Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Quyết định 51/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh và Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh kèm theo Quyết định 15/2017/QĐ-UBND
- 11Quyết định 935/QĐ-UBND năm 2023 điều chỉnh mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh
- Số hiệu: 14/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lò Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực