Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2020/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 28 tháng 9 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN, GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH BẾN TRE NĂM 2019 SANG NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 17

(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Thực hiện Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch Covid-19;

Xét Tờ trình số 4661/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 sang năm 2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019 và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2019 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2019, tổng số vốn điều chỉnh là 159.090 triệu đồng (tăng/giảm là 78.187 triệu đồng) với những nội dung cụ thể như sau:

1. Nguyên tắc điều chỉnh, bổ sung

a) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND và Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND, nhưng có bổ sung danh mục và kế hoạch vốn của một số dự án cho phù hợp với tình hình thực tế.

b) Việc điều chỉnh tăng, giảm mức vốn phân bổ cho từng dự án không làm thay đổi tổng các nguồn vốn đã được phân bổ.

2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung

a) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020: Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 05 dự án với tổng số vốn 13.404 triệu đồng (tăng 398 triệu đồng, giảm 2.816 triệu đồng).

b) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính): Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 574 triệu đồng.

c) Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang: Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của 01 dự án với số vốn giảm là 16.200 triệu đồng.

d) Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

- Điều chỉnh tăng, giảm kế hoạch vốn của 29 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 01 danh mục dự án, bổ sung kế hoạch vốn cho 02 dự án; tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 60.635 triệu đồng (tăng 12.600 triệu đồng, giảm 58.597 triệu đồng).

- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Điều chỉnh kế hoạch vốn của 26 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 02 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 15.429 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 5.992 triệu đồng.

- Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết thực hiện Đề án giao thông nông thôn (Đề án 3333): Điều chỉnh kế hoạch vốn của 20 danh mục dự án; trong đó, bổ sung 03 danh mục dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 5.957 triệu đồng; trong đó, tăng/giảm là 2.709 triệu đồng.

đ) Điều chỉnh, bổ sung tăng kế hoạch vốn từ các nguồn vốn cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang) cho 01 dự án với tổng số vốn điều chỉnh, bổ sung là 85.051 triệu đồng; trong đó tăng 65.189 triệu đồng.

(Chi tiết điều chỉnh, bổ sung theo Phụ lục I, II, III đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ 17 (Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 10 năm 2020./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Mãi

 

PHỤ LỤC I

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 14 /2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019

Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020

Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020

Dự kiến số liệu giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020

Ghi chú

 

 

Tổng số

Trong đó:

 

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

TỔNG SỐ

323.823

164.733

159.090

74.039

159.090

78.187

78.187

 

 

A

Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg

39.015

23.193

15.822

13.404

13.404

398

2.816

 

 

1

Trụ sở Hải đội 2 Biên phòng

18.900

10.784

8.116

7.560

7.560

 

556

 

 

2

Trạm biên phòng Bến Đầm/Đồn biên phòng Cổ Chiên

5.000

5.000

 

398

398

398

 

Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình

 

3

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Bến Tre

13.500

6.637

6.863

5.446

5.446

 

1.417

 

 

4

Xây dựng CSHT Khu tái định cư phục vụ Khu công nghiệp Phú Thuận

1.115

772

343

 

 

 

343

 

 

5

Trường THCS Thị trấn Ba Tri

500

 

500

 

 

 

500

 

 

B

Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất (Đầu tư phát triển quỹ đất và đo đạc bản đồ địa chính)

6.800

6.226

574

 

 

 

574

 

 

1

Hỗ trợ chi phí GPMB dự án đầu tư xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Phú Thuận, huyện Bình Đại

6.800

6.226

574

 

 

 

574

 

 

C

Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang

16.200

 

16.200

 

 

 

16.200

 

 

1

Cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng (giai đoạn 1)

16.200

 

16.200

 

 

 

16.200

 

 

D

Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

238.202

131.570

106.632

60.635

60.635

12.600

58.597

 

 

1

Hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre

 

 

 

6.200

6.200

6.200

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để đối ứng GPMB

 

2

Dự án Tôn tạo, trùng tu và mở rộng tượng đài chiến thắng Lộ Thơ

2.000

 

2.000

 

 

 

2.000

 

 

3

Hồ bơi tỉnh Bến Tre

2.800

503

2.297

525

525

 

1.772

 

 

4

Dự án Tăng cường trang thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán hình ảnh và điều trị Bệnh viện Nguyễn Đình Chiểu

5.000

4.317

683

150

150

 

533

 

 

5

Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Bến Tre

24.000

5.734

18.266

5.266

5.266

 

13.000

 

 

6

Bệnh viện Đa khoa Hàm Long

8.700

4.865

3.835

3.315

3.315

 

520

 

 

7

Trường THPT Long Thới, huyện Chợ Lách

17.000

12.534

4.466

3.866

3.866

 

600

 

 

8

Trường THCS Sơn Phú, huyện Giồng Trôm

9.000

4.381

4.619

1.619

1.619

 

3.000

 

 

9

Trường THCS thành phố Bến Tre

35.550

11.190

24.360

10.650

10.650

 

13.710

 

 

10

 Trường Mầm non Họa Mi TPBT

9.000

540

8.460

68

68

 

8.392

 

 

11

Trường THCS Sơn Đông

11.000

8.344

2.656

1.100

1.100

 

1.556

 

 

12

Trường MN Trúc Giang

5.000

4.831

169

40

40

 

129

 

 

13

Truường TH Hương Mỹ 2

10.000

389

9.611

5.142

5.142

 

4.469

 

 

14

Trường Mầm non Tân Trung

3.205

2.605

600

507

507

 

93

 

 

15

Trường THCS Tân Trung

2.000

1.955

45

 

 

 

45

 

 

16

Trường Mẫu giáo Phú Túc

7.747

2.374

5.373

5.199

5.199

 

174

 

 

17

Đường vào Trung tâm xã Tường Đa

4.800

3.694

1.106

 

 

 

1.106

 

 

18

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Phước Mỹ Trung - Thành An, huyện MCB

5.000

2.042

2.958

2.262

2.262

 

696

 

 

19

Trường mẫu giáo Hòa Lộc, huyện MCB

12.000

11.398

602

374

374

 

228

 

 

20

Trường Tiểu học Thành An, huyện MCB

6.500

5.711

789

434

434

 

355

 

 

21

Trường Mầm non Tân Thanh Tây, huyện MCB

6.100

5.787

313

48

48

 

265

 

 

22

Trường TH Tân Thiềng A

14.000

9.593

4.407

3.071

3.071

 

1.336

 

 

23

Trường THCS Long Thới

1.500

1.114

386

39

39

 

347

 

 

24

Trường TH Vĩnh Thành B

5.500

3.194

2.306

649

649

 

1.657

 

 

25

Trường MG Thới Thuận

5.400

4.126

1.274

54

54

 

1.220

 

 

26

Trường TH Thới Thuận

4.000

3.547

453

46

46

 

407

 

 

27

Trường THCS Đỗ Hữu Phương

11.800

7.870

3.930

3.094

3.094

 

836

 

 

28

Xây dựng kết hợp cải tạo, sửa chữa CSVC Trung tâm giáo dục nghề nghiệp, Giáo dục thường xuyên huyện Bình Đại

3.600

2.932

668

517

517

 

151

 

 

29

Trường THCS An Qui

6.000

6.000

 

6.400

6.400

6.400

 

Bổ sung vốn để thanh quyết toán công trình

 

E

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn từ các nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức; vốn từ nguồn thu sử dụng đất; vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang

23.606

3.744

19.862

 

85.051

65.189

 

 

 

1

CSHT Khu công nghiệp Phú Thuận

23.606

3.744

19.862

 

85.051

65.189

 

Bổ sung tăng từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức 2.418 triệu đồng; vốn từ nguồn thu sử dụng đất 574 triệu đồng; vốn từ nguồn tăng thu xổ số kiến thiết các năm trước chuyển sang 16.200 triêu đồng và vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết 45.997 triệu đồng.

 

 

PHỤ LỤC II

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019

Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020

Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020

Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

63.174

47.745

15.429

9.437

15.429

5.992

5.992

 

A

THỰC HIỆN DỰ ÁN

63.174

47.745

15.429

9.437

15.429

5.992

5.992

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường ĐA 01 ( lộ Tổ 12, 13 ấp Mỹ An A) đoạn giáp lộ Tiểu dự án đến giáp Lộ Giồng Xoài, xã Mỹ Thạnh An

1.205

1.200

5

5

20

15

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng Đường ĐX 01 (Lộ Đồng Cánh trên) đoạn từ ĐT 884 đến kênh Thương Binh, xã Sơn Đông

1.285

1.239

46

17

17

 

29

 

3

Nâng cấp, cải tạo trụ sở UBND xã cũ thành nhà Văn hóa và 05 phòng chức năng, xã Sơn Đông

1.930

1.917

13

13

27

14

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND xã Bình Phú; Xây dựng mới các phòng chức năng

5.300

4.528

772

515

515

 

257

 

5

Đường ĐX 01 (Đường lộ Bắc, liên xã Thành Triệu - An Hiệp)

19

11

8

 

 

 

8

 

6

Đường ĐX 02 (Đường Kênh 3), xã Thành Triệu

1.360

1.335

25

24

24

 

1

 

7

Đường ĐX 04 (Đường Ba Mạo), xã Thành Triệu

1.830

1.734

96

93

93

 

3

 

8

Xây dựng cầu Đò, xã Thành Triệu

2.830

1.838

992

930

930

 

62

 

9

Xây dựng cầu Thành Triệu, xã Thành Triệu

2.430

2.167

263

146

146

 

117

 

10

Đường ĐA.01 (Đoạn từ ĐT.883 đến Đường ĐX.02), xã Phú Túc

1.440

1.393

47

 

 

 

47

 

11

Đường ĐX.04 (Đoạn từ Sông Tiền đến Sông Ba Lai), xã Phú Túc

2.500

1.753

747

 

 

 

747

 

12

Đường ĐA.02 (Đoạn từ giáp Phú Đức - Giáp nhà thờ), xã Phú Túc

7.100

4.074

3.026

2.157

2.157

 

869

 

13

Xây dựng trụ sở UBND xã Phú Túc

3.741

3.532

209

178

178

 

31

 

14

Nâng cấp, mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước, bó vỉa và vỉa hè Đường ĐX.01 (Đường vào trung tâm xã), xã Thới Thuận

2.200

2.118

82

 

 

 

82

 

15

Đường ĐX.01 (đoạn từ Vườn Trăm Công - Cầu Lò Rèn xã Vĩnh Thành), xã Tân Thiềng

1.787

1.721

66

 

 

 

66

 

16

Đường ĐX.02 (đoạn từ Chợ Cái Sơn - Tám Châu), xã Tân Thiềng

2.000

1.809

191

11

11

 

180

 

17

Đường ĐX.03 (đoạn từ Cầu Tư Thông - cầu Trung ương Đoàn), xã Tân Thiềng

950

618

332

 

 

 

332

 

18

Đường ĐX.03 (đoạn từ Huyện lộ 38- cầu thép không gian), xã Long Thới

1.678

1.313

365

16

16

 

349

 

19

Nâng cấp Đường ĐA.04 (Đoạn từ ĐX.01 đến Đường ĐX.03), xã Thành An

2.033

1.497

536

414

414

 

122

 

20

Đường ĐX.01 (Đoạn từ HL.10 đến cầu Trung ương Đoàn), xã Mỹ Hòa

2.220

2.156

64

 

 

 

64

 

21

Đường ĐA 02 (Lộ vành đai Phú Hào), xã Phú Hưng

5.810

2.869

2.941

2.111

2.111

 

830

 

22

Đường ĐA.05 (đoạn từ ĐX.01 đến cầu Xẻo Bát), xã Mỹ Thành

5.788

2.380

3.408

2.593

2.593

 

815

 

23

Đường ĐA.06 (đoạn từ Đê cặp sông Hàm Luông đến xã Sơn Đông), xã Mỹ Thành

3.526

2.646

880

170

170

 

710

 

24

Cầu Đình, xã Phú Túc, huyện Châu Thành

2.212

1.897

315

44

44

 

271

 

25

Đường Bờ Kênh xã Vang Quới Tây, huyện Bình Đại

 

 

 

 

2.000

2.000

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình

26

Đường ĐX.01 (đoạn từ giáp xã Châu Hưng đến giáp xã Lộc Thuận), xã Thới Lai

 

 

 

 

3.963

3.963

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình

 

PHỤ LỤC III

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019 KÉO DÀI THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN SANG NĂM 2020 TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAO THÔNG NÔNG THÔN (ĐỀ ÁN 3333)
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2020/NQ-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019

Giải ngân KH vốn năm 2019 đến hết 31/01/2020

Số vốn kéo dài thời gian giải ngân KH vốn năm 2019 sang năm 2020

Dự kiến giải ngân kế hoạch vốn kéo dài đến 31/8/2020

Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân sang năm 2020

Ghi chú

Tổng số

Trong đó:

Điều chỉnh tăng

Điều chỉnh giảm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG CỘNG

31.689

25.732

5.957

3.248

5.957

2.709

2.709

 

A

THỰC HIỆN DỰ ÁN

31.689

25.732

5.957

3.248

5.957

2.709

2.709

 

1

Đường ĐX.04 (đoạn từ ĐH.41 đến giáp lộ bờ Dừa), xã Hưng Khánh Trung A, Mỏ Cày Bắc

1.864

1.744

120

 

 

 

120

 

2

Đường ĐX.04 (đoạn từ nhà ông Ba Phát đến cổng chào ấp Đông An, xã Hòa Lộc)

2.686

2.543

143

59

59

 

84

 

3

Đường ĐX.04 (Lộ làng nghề), xã An Hiệp (điểm đầu từ QL.57C - điểm cuối giáp ranh xã Tường Đa), Châu Thành

1.216

1.129

87

 

 

 

87

 

4

Nâng cấp đường ĐX.02 (Đường Giồng Da), xã Phú An Hòa (Đoạn giáp thị trấn Châu Thành đến giáp Lộ Ngang)

4.226

3.918

308

121

121

 

187

 

5

Đường ĐX.03 (Đoạn từ chùa Vĩnh Thành đến giáp đường ĐA.02, ấp Phước Hựu).

797

749

48

 

 

 

48

 

6

Đường ĐX.01 (Điểm đầu giáp xã Mỹ Thành - điểm cuối giáp xã An Hiệp).

2.518

2.338

180

112

112

 

68

 

7

Đường ĐX.01 (Đoạn từ ngã 3 ấp Tiên Chánh đến bến đò Tiên Lợi)

1.519

1.410

109

 

 

 

109

 

8

Đường ĐX.03 đường Lộ đất (Điểm đầu giáp QL.57C, điểm cuối giáp Cống Cầu Mát)

1.158

1.075

83

52

52

 

31

 

9

Đường ĐX.02 (điểm đầu giáp ĐX.01 - điểm cuối giáp đường Huỳnh Tấn Phát), xã An Hóa, Châu Thành

2.730

2.240

490

343

343

 

147

 

10

Đường ĐX.03 (đoạn từ ngã tư Tân Bắc đến nhà ông Lê Văn Tiến ấp Tân Bắc), xã Tân Phú

2.042

1.269

773

671

671

 

102

 

11

Đường ĐX.05 (Từ ĐH.DK.04 đến ĐH.14)

894

731

163

 

 

 

163

 

12

Đường ĐX.02 (Đoạn từ ĐH.DK.03 đến cầu Bến huyện)

2.089

1.701

388

 

 

 

388

 

13

Đường ĐX.01 (Từ ĐH.12 đến ĐX.03)

569

208

361

313

313

 

48

 

14

Đường ĐX.04 (từ ĐH.DK.05 đến Đường biến đổi khí hậu)

1.402

1.070

332

 

 

 

332

 

15

Đường ĐX.02 (Đường A2), đường từ ngã 3 Tỉnh Đội đi khu dân cư dự án 146,89 ha)

2.707

2.242

465

87

87

 

378

 

16

Đường ấp Phong - ĐX.04

951

754

197

 

 

 

197

 

17

Đường vào Trung tâm xã Bình Thạnh (ĐX.01)

2.321

611

1.710

1.490

1.490

 

220

 

18

Đường ĐX.06 Đường liên xã Phú Đức -Phú Túc (Từ cầu Phú Long đến giáp cầu Miễu Trắng), xã Phú Đức

 

 

 

 

1.500

1.500

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình

19

Đường ĐX.03 (từ ĐH.DK.05 đến lộ An Đức), xã Tân Mỹ

 

 

 

 

700

700

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình

20

Đường ĐX 02 (Từ Quốc lộ 60 đến ranh xã Thành Thới A), xã Thành Thới B

 

 

 

 

509

509

 

Bổ sung danh mục và kế hoạch vốn để thanh toán khối lượng công trình