Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2014/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT- BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 196/2009/NQ-HĐND ngày 16/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về quy hoạch phát triển nông thôn mới tỉnh Phú Thọ đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5172/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ, cụ thể như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, tổ hợp tác, chủ các trang trại, gia trại hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản và dịch vụ nông thôn, tại các xã triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Nội dung hỗ trợ
2.1. Hoạt động chuyển đổi giống cây trồng
- Hỗ trợ sản xuất lương thực: Hỗ trợ giá các giống lúa chất lượng cao, theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ sản xuất cây thực phẩm: Hỗ trợ giá giống sản xuất rau, quả (ớt, dưa chuột, đậu cô ve, cà chua,..).
- Hỗ trợ phát triển cây công nghiệp dài ngày (cây chè): Hỗ trợ giá giống và phân bón.
- Hỗ trợ phát triển cây ăn quả: Hỗ trợ giá giống (cây bưởi Đoan Hùng, cây bưởi Diễn).
- Hỗ trợ phát triển cây lâm nghiệp: Hỗ trợ giá cây giống keo tai tượng hạt ngoại và hỗ trợ phân bón lót.
2.2. Hoạt động chuyển đổi giống vật nuôi, thủy sản
- Hỗ trợ phát triển thủy sản: Hỗ trợ giống cá đặc sản (cá Lăng, cá Chiên, cá Trắm đen).
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi: Hỗ trợ phát triển đàn bò thịt chất lượng cao; đàn lợn ngoại sinh sản.
3. Định mức hỗ trợ
3.1. Hoạt động chuyển đổi giống cây trồng
- Hỗ trợ sản xuất lương thực: Hỗ trợ 100% giá giống lúa chất lượng cao, có quy mô diện tích liền vùng từ 05 ha trở lên, định mức 60 kg/ha.
- Hỗ trợ sản xuất cây thực phẩm: Hỗ trợ giá giống 3 triệu đồng/ha/vụ (hỗ trợ tối đa 03 vụ/năm) để sản xuất rau, quả (ớt, dưa chuột, đậu cô ve, cà chua,..) có quy mô diện tích liền vùng trồng tập trung 3 ha trở lên.
- Hỗ trợ phát triển cây công nghiệp dài ngày: Hỗ trợ phát triển cây chè chất lượng cao: Hỗ trợ mua giống 6 triệu đồng/ha và hỗ trợ 5 triệu đồng/ha mua phân bón để trồng lại phục vụ chế biến chè xanh (quy mô liền vùng từ 01ha trở lên, định mức 20.000 bầu/ha).
- Hỗ trợ phát triển cây ăn quả: Cây bưởi Diễn, bưởi Đoan Hùng: Có diện tích trồng tập trung từ 0,1 ha trở lên, đảm bảo mật độ 400 cây/ha được hỗ trợ mua cây giống với mức hỗ trợ 4 triệu đồng/ha.
- Hỗ trợ phát triển cây lâm nghiệp: Hỗ trợ chuyển đổi diện tích rừng trồng bạch đàn tái sinh kém hiệu quả sang trồng rừng thâm canh bằng giống keo tai tượng hạt ngoại, hỗ trợ giá giống 2 triệu đồng/ha, hỗ trợ phân bón lót 1,7 triệu đồng/ha (quy mô trồng tập trung từ 0,5 ha trở lên).
3.2. Hoạt động chuyển đổi giống vật nuôi, thủy sản
- Hỗ trợ phát triển thủy sản: Hỗ trợ mua giống 10 triệu đồng/lồng (một hộ không quá 02 lồng/hộ), để nuôi giống cá đặc sản (cá Lăng, cá Chiên, cá Trắm đen) nhằm phát triển cá lồng trên sông, hồ thủy lợi theo hướng hàng hóa, tối thiểu kích thước lồng nuôi ≥ 100m3 /lồng.
- Hỗ trợ phát triển chăn nuôi:
+ Hỗ trợ phát triển đàn bò thịt chất lượng cao: Hỗ trợ giống bò (bò cái Zêbu); Hỗ trợ mua con giống 07 triệu đồng/con (mức hỗ trợ tối đa không quá 3 con/hộ).
+ Hỗ trợ phát triển đàn lợn ngoại sinh sản: Hỗ trợ giống lợn nái 100% máu ngoại, trọng lượng ≥ 50kg/con, quy mô nuôi được hỗ trợ ≥ 2 con lợn nái ngoại/hộ. Mức hỗ trợ 1 triệu đồng/con, tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn vốn sự nghiệp của Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới hàng năm. Việc triển khai thực hiện chính sách phải đảm bảo kinh phí hỗ trợ thực hiện không vượt quá kế hoạch phân bổ hàng năm.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Khoá XVII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Công văn 4621/LĐTBXH-KHTC về kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 3Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 4Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 7Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015
- 8Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
- 9Quyết định 308/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 196/2009/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển nông thôn mới tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 4621/LĐTBXH-KHTC về kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2010-2020
- 9Nghị quyết 89/2014/NQ-HĐND quy định cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015 - 2020
- 10Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn Ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định các định mức hỗ trợ cho hoạt động về phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã xây dựng nông thôn mới của tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 11/2010/QĐ-UBND huỷ bỏ điểm 5, khoản I, điều 5 quy định chi phí quản lý và tổ chức thực hiện dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất kèm theo Quyết định 10/2009/QĐ-UBND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 13Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về Đề án tổng thể xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015
- 14Nghị quyết 141/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho hoạt động phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020
Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho hoạt động để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn xã thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 14/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Dân Mạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra