Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2015/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Xét Báo cáo số 149/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2015 và kế hoạch đầu tư công năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2016 của tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:

1. Nguyên tắc xây dựng và bố trí vốn đầu tư công:

Kế hoạch đầu tư công năm 2016 phải ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, phù hợp với dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020, hướng dẫn số 8123/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2016 và góp phần thực hiện các mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020.

Vốn đầu tư công năm 2016 bố trí theo thứ tự như sau:

1.1) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương:

a) Bố trí dự phòng 10% tổng mức vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch năm 2016 và thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020.

b) Trả nợ vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả.

c) Thu hồi vốn NSNN ứng trước (nếu có).

d) Ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ xây dựng cơ bản, trong đó bố trí đủ vốn còn thiếu cho dự án đã quyết toán; đầu tư dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2016 theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện dự án trong năm 2016.

đ) Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp khác còn lại theo tiến độ đầu tư được phê duyệt và khả năng cân đối vốn.

e) Sau khi bố trí vốn theo nguyên tắc và thứ tự ưu nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới và bảo đảm quy định sau:

- Thuộc danh mục dự án khởi công mới trong dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn 5 năm 2016 - 2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2015.

1.2) Các nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ và vốn xổ số kiến thiết:

a) Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo các chương trình mục tiêu và vốn trái phiếu Chính phủ: Căn cứ quyết định giao vốn chi tiết của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kịp thời cho các chủ đầu tư thực hiện dự án và bảo đảm nguyên tắc ưu tiên thanh toán nợ xây dựng cơ bản theo quy định.

c) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Tập trung hỗ trợ đầu tư 04 dự án chuyển tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục.

2. Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2016:

Tổng số:                                                                               1.610 tỷ 961 triệu đồng

2.1) Vốn trong cân đối ngân sách địa phương:                         1.263 tỷ 700 triệu đồng

- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức:                                663 tỷ 700 triệu đồng

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:                                                              600 tỷ đồng

Phân bổ về các cấp ngân sách như sau:

a) Ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:                              701 tỷ 959 triệu đồng

- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức:                                207 tỷ 159 triệu đồng

- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:                                                 494 tỷ 800 triệu đồng

b) Ngân sách tỉnh:                                                                       561 tỷ 741 triệu đồng

- Dự phòng (10%):                                                                       56 tỷ 174 triệu đồng

- Trả nợ vốn vay:                                                                        112 tỷ 500 triệu đồng

- Vốn giao thực hiện đầu tư dự án:                                             393 tỷ 067 triệu đồng

+ Trả nợ XDCB dự án đã hoàn thành:                                           144 tỷ 519 triệu đồng

+ Đầu tư chuyển tiếp:                                                                  135 tỷ 548 triệu đồng

+ Khởi công mới:                                                                                      113 tỷ đồng

2.2) Vốn ngân sách trung ương đầu tư

theo các chương trình mục tiêu:                                                  188 tỷ 091 triệu đồng

2.3) Vốn trái phiếu Chính phủ:                                                     136 tỷ 170 triệu đồng

2.4) Vốn từ nguồn thu xổ số kiến thiết:                                                       23 tỷ đồng

(Chi tiết theo các phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư công và chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:

1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công, xây dựng, đấu thầu và kế hoạch đầu tư công năm 2016.

2. Tập trung rà soát và khẩn trương hoàn thiện kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời chủ động triển khai sớm các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.

3. Chấp hành và tập trung thực hiện tốt các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, trong đó đối với dự án triển khai trong năm 2016 phải bảo đảm nguyên tắc không phát sinh khối lượng nợ xây dựng cơ bản. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2016 (bao gồm cả vốn tăng thu ngân sách nếu có) ưu tiên cho thanh toán nợ xây dựng cơ bản, dự án chuyển tiếp có khả năng hoàn thành trong năm 2016.

4. Tiếp tục đơn giản và công khai hóa các thủ tục hành chính về đầu tư. Xác định rõ trách nhiệm, thời gian giải quyết của chủ đầu tư, các cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt thủ tục đầu tư. Đồng thời chủ động tháo gỡ, giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư, nhằm sớm hoàn thành đưa dự án vào sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.

5. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án theo hình thức đối tác công tư.

6. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư, bảo đảm hoạt động đầu tư phát triển được quản lý chặt chẽ, hiệu quả và tiết kiệm.

8. Chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định của các sở xây dựng chuyên ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đội ngũ cán bộ làm công tác tư vấn đầu tư.

9. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng phương án cấp phát kinh phí chi đầu tư xây dựng cơ bản theo tiến độ thu; có phương án sử dụng nguồn kinh phí dự phòng theo đúng quy định sau khi xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 10 thông qua./. 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2016 CỦA TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch
năm 2016

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

1.610.961

 

 

 

 

 

A

VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP

1.263.700

 

 

- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

663.700

 

 

- Nguồn thu sử dụng đất

600.000

 

 

 

 

 

I

Trả nợ vốn vay NHPT (vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức)

112.500

 

II

Dự phòng 10% vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

66.370

 

III

Phân bổ về ngân sách các cấp:

1.084.830

 

1

Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

484.830

 

2

Nguồn thu sử dụng đất

600.000

 

 

 

 

 

III.1

Ngân sách tỉnh

382.871

 

1

Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

277.671

 

2

Nguồn thu sử dụng đất

105.200

 

 

 

 

 

III.2

Ngân sách cấp huyện, xã

701.959

 

III.2.1

Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

207.159

 

1

Phân bổ cho 9 huyện

57.645

 

(1)

Huyện Nam Sách

5.181

 

(2)

Huyện Kim Thành

5.545

 

(3)

Huyện Thanh Hà

6.024

 

(4)

Huyện Tứ Kỳ

7.066

 

(5)

Huyện Gia Lộc

6.211

 

(6)

Huyện Thanh Miện

7.973

 

(7)

Huyện Ninh Giang

7.231

 

(8)

Huyện Bình Giang

7.734

 

(9)

Huyện Cẩm Giàng

4.680

 

 

 

 

 

2

Phân bổ cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn

149.514

 

(1)

Thị xã Chí Linh

42.718

 

(2)

Huyện Kinh Môn

42.718

 

(3)

Thành phố Hải Dương

64.078

 

 

 

 

 

III.2.2

Nguồn thu sử dụng đất

494.800

 

(1)

Thị xã Chí Linh

30.000

 

(2)

Huyện Nam Sách

27.000

 

(3)

Huyện Kinh Môn

40.000

 

(4)

Huyện Kim Thành

27.000

 

(5)

Huyện Thanh Hà

27.000

 

(6)

Huyện Tứ Kỳ

18.000

 

(7)

Huyện Gia Lộc

48.000

 

(8)

Huyện Thanh Miện

27.000

 

(9)

Huyện Ninh Giang

27.000

 

(10)

Huyện Bình Giang

48.000

 

(11)

Huyện Cẩm Giàng

25.800

 

(12)

Thành phố Hải Dương

150.000

 

 

 

 

 

B

VỐN NSTW ĐẦU TƯ THEO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

188.091

 

1

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

115.600

 

2

Hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương

2.000

 

3

Phát triển lâm nghiệp bền vững

1.000

 

4

Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

33.200

 

5

Y tế - Dân số

10.000

 

6

Đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

3.024

 

7

Phát triển văn hóa

20.000

 

8

Phát triển hạ tầng du lịch

3.267

 

 

 

 

 

C

VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

136.170

 

1

Lĩnh vực thủy lợi

43.680

 

2

Lĩnh vực y tế

92.490

 

 

 

 

 

D

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

23.000

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục

Địa điểm

Tổng mức đầu tư

Nhu cầu vốn sau năm 2015

Kế hoạch năm 2016

 

Tổng số

Trong đó, vốn NSĐP

Tổng số

Trong đó, vốn NSĐP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG SỐ

 

3.838.119

2.999.718

1.749.457

1.407.239

561.741,000

 

 

- Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

 

 

 

 

 

456.541,000

 

 

- Nguồn thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

105.200,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

DỰ PHÒNG (1)

 

 

 

 

 

56.174,000

 

1

Vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức

 

 

 

 

 

45.654,000

 

2

Nguồn thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

10.520,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

TRẢ NỢ VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

 

750.000

750.000

285.000

285.000

112.500,000

 

C

THỰC HIỆN ĐẦU TƯ DỰ ÁN

 

3.088.119

2.249.718

1.464.457

1.122.239

393.067,000

 

 

- Dự án đã hoàn thành

 

1.312.836

1.057.566

212.717

204.721

144.518,834

 

 

 + Dự án đã quyết toán

 

640.497

491.978

34.866

34.594

34.593,690

 

 

 + Dự án chưa quyết toán

 

672.339

565.588

177.851

170.127

109.925,144

 

 

- Dự án chưa hoàn thành

 

1.291.894

708.763

768.802

434.580

135.548,166

 

 

- Dự án khởi công mới

 

483.389

483.389

482.939

482.939

113.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Giao thông, công nghiệp

 

614.476

512.893

122.063

81.446

45.126,865

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

434.571

381.275

16.601

16.135

16.129,865

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

417.370

367.370

11.330

11.330

11.329,865

 

1

Xây dựng cầu và đường vào nghĩa trang nhân dân TPHD

TPHD

4.994

4.994

604

604

603,843

 

2

Xây dựng đường dây 35Kv cấp điện cho nhà máy chế biến phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt

Kim Thành

1.262

1.262

207

207

206,980

 

3

Đường 389 đoạn Km 19-Km20 và Km 24-Km26

Kinh Môn

45.396

45.396

4.108

4.108

4.108,287

 

4

Cầu Lộ Cương và đường 62m (giai đoạn 1)

TPHD và Gia Lộc

246.181

196.181

3.564

3.564

3.563,755

 

5

Cầu Hợp Thanh

Thanh Hà

101.014

101.014

1.607

1.607

1.607,000

 

6

Đường 392 (192) đoạn Km1+185-Km6

Ninh Giang-Tứ Kỳ

18.523

18.523

1.240

1.240

1.240,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

17.200

13.905

5.271

4.805

4.800,000

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường huyện từ Lam Sơn đi Phạm Kha

Thanh Miện

14.734

12.405

3.305

3.305

3.300,000

 

2

Cải tạo, mở rộng đường trục xã Gia Tân, huyện Gia Lộc (đoạn từ Quốc lộ 37 đến UBND xã)

Gia Lộc

2.467

1.500

1.967

1.500

1.500,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chưa hoàn thành

 

163.735

115.447

89.391

49.240

21.997,000

 

1

Bến xe khách Bến Trại, huyện Thanh Miện

Thanh Miện

19.746

4.532

9.083

275

275,000

 

2

Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hải Dương

TPHD

48.068

30.722

17.337

1.722

1.722,000

 

3

Đường gom quốc lộ 5 đoạn từ ngã tư thị trấn Lai Cách đến KCN Đại An

Cẩm Giàng

40.193

40.193

14.443

14.443

10.000,000

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng (đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều)

Cẩm Giàng

55.727

40.000

48.527

32.800

10.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Dự án khởi công mới

 

16.171

16.171

16.071

16.071

7.000,000

 

1

Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa Thanh Mai

Chí Linh

16.171

16.171

16.071

16.071

7.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Nông nghiệp, thủy lợi

 

984.045

811.755

647.065

646.974

190.204,729

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

172.301

172.301

82.770

82.770

62.763,094

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

46.285

46.285

5.263

5.263

5.263,094

 

1

Tu bổ đê điều địa phương năm 2013

Tỉnh Hải Dương

29.041

29.041

144

144

144,311

 

2

Nạo vét thủy lợi đông xuân hằng năm

 

17.243

17.243

5.119

5.119

5.118,783

 

2.1

Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2013-2014 (khối lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)

 

7.780

7.780

243

243

243,250

 

 

- Nạo vét kênh tiêu cao T1 Đồng Gia - Tam Kỳ (K0+000-K2+712) và kênh tiêu cao T2 Đại Đức - Tam Kỳ (K0+000-K2+700), huyện Kim Thành

Kim Thành

3.460

3.460

68

68

67,581

 

 

- Nạo vét kênh tiêu chính trạm bơm Du Tái (K0+000 - K1+015) và kênh tiêu chính trạm bơm Đò Phan (K0+000 - K1+020), huyện Thanh Hà

Thanh Hà

3.562

3.562

160

160

159,986

 

 

- Nạo vét kênh T16 trạm bơm Cầu Dừa (K0+000 - K1+650), huyện Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

758

758

16

16

15,683

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Nạo vét thủy lợi đông xuân 2014-2015 (khối lượng giao cho UBND các huyện, thành phố và thị xã làm chủ đầu tư)

 

698

698

308

308

307,645

 

 

- Huyện Kim Thành

Kim Thành

358

358

178

178

177,871

 

 

- Huyện Bình Giang

Bình Giang

340

340

130

130

129,774

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2014-2015 (khối lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)

 

8.766

8.766

4.568

4.568

4.567,888

 

 

- Thị xã Chí Linh

Chí Linh

841

841

391

391

390,973

 

 

- Huyện Kinh Môn

Kinh Môn

592

592

292

292

292,014

 

 

- Huyện Kim Thành

Kim Thành

724

724

354

354

354,065

 

 

- Huyện Nam Sách

Nam Sách

390

390

200

200

200,055

 

 

- Huyện Thanh Hà

Thanh Hà

799

799

391

391

390,785

 

 

- Huyện Bình Giang

Bình Giang

338

338

163

163

162,720

 

 

- Huyện Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

701

701

351

351

351,238

 

 

- Huyện Gia Lộc

Gia Lộc

560

560

275

275

275,400

 

 

- Huyện Ninh Giang

Ninh Giang

735

735

365

365

364,662

 

 

- Huyện Thanh Miện

Thanh Miện

601

601

301

301

301,259

 

 

- Đắp bờ vùng kênh trục Bắc Hưng Hải năm 2015

CG, BG, GL, TK, NG và TM

2.485

2.485

1.485

1.485

1.484,717

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

126.017

126.017

77.507

77.507

57.500,000

 

1

Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Thanh Hà)

Thanh Hà

21.484

21.484

13.984

13.984

10.000,000

 

2

Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Tứ Kỳ và một số hạng mục khác)

Tứ Kỳ

19.635

19.635

9.935

9.935

6.000,000

 

3

Tu bổ đê điều địa địa phương tỉnh Hải Dương năm 2015 (các hạng mục công trình trên địa bàn huyện Kinh Môn)

Kinh Môn

19.635

19.635

12.935

12.935

9.000,000

 

4

Xây dựng cống Cừ (K25+670 đê tả sông Kinh Môn)

Kinh Môn

4.842

4.842

3.242

3.242

2.500,000

 

5

Xây dựng cống Nguyễn II (K7+025 đê hữu sông Văn Úc)

Thanh Hà

5.693

5.693

3.693

3.693

3.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Nạo vét thủy lợi đông xuân năm 2014-2015 (khối lượng giao cho Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi làm chủ đầu tư)

 

41.471

41.471

25.391

25.391

21.600,000

 

6.1

Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Đồng Quan Bến (K2+900-K5+442) và kênh dẫn trạm bơm Hiến Thành (K0-K2+280), huyện Kinh Môn

Kinh Môn

3.997

3.997

2.477

2.477

2.100,000

 

6.2

Nạo vét kênh T2-1 trạm bơm Long Động (từ cống cầu Chua đến cống Đồng Gió) và kênh dẫn T4 trạm bơm Cộng Hòa (từ cống ông Nhường đến cống Mả Na), huyện Nam Sách

Nam Sách

3.247

3.247

1.947

1.947

1.600,000

 

6.3

Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Cẩm Đoài và kênh tiêu trạm trạm bơm Lê Vũ, huyện Cẩm Giàng

Cẩm Giàng

2.391

2.391

1.491

1.491

1.100,000

 

6.4

Nạo vét kênh dẫn T3-1 trạm bơm Dốc Bùng và kênh dẫn T6-1 trạm bơm Hiệp Lễ, huyện Ninh Giang

Ninh Giang

4.921

4.921

3.091

3.091

2.700,000

 

6.5

Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Tân Việt (T6 - Đò Phan), huyện Thanh Hà

Thanh Hà

3.884

3.884

2.434

2.434

2.100,000

 

6.6

Kênh dẫn Cậy - Phủ (K1+875 đến cuối tuyến), huyện Bình Giang

Bình Giang

6.237

6.237

3.677

3.677

3.300,000

 

6.7

Nạo vét kênh dẫn Bá Liễu - Trại Vực (K12+800 - K18+470), huyện Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

5.376

5.376

3.356

3.356

3.000,000

 

6.8

Nạo vét kênh dẫn trạm bơm Thủ Pháp, huyện Thanh Miện

Thanh Hà

3.179

3.179

2.049

2.049

1.600,000

 

6.9

Nạo vét kênh dẫn T3 Kim Tân (từ cầu Tre đến kênh dẫn T3) giai đoạn 1, huyện Kim Thành

Kim Thành

4.834

4.834

2.984

2.984

2.600,000

 

6.10

Nạo vét kênh dẫn Bùi Hạ - Lê Lợi (từ cống Bùi Hạ đến trạm bơm Lê Lợi), huyện Gia Lộc

Gia Lộc

3.405

3.405

1.885

1.885

1.500,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Cải tạo, sửa chữa nâng cấp 07 trạm bơm

 

13.258

13.258

8.328

8.328

5.400,000

 

7.1

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Đò Bía, huyện Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

1.018

1.018

658

658

400,000

 

7.2

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Hùng Sơn, huyện Thanh Miện

Thanh Miện

706

706

356

356

200,000

 

7.3

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Kỳ Đặc, thị xã Chí Linh

Chí Linh

4.229

4.229

2.639

2.639

2.000,000

 

7.4

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Lý Văn, huyện Nam Sách

Nam Sách

1.338

1.338

838

838

500,000

 

7.5

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Quang Minh, huyện Gia Lộc

Gia Lộc

1.845

1.845

1.195

1.195

700,000

 

7.6

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Vân Dương, huyện Kim Thành

Kim Thành

2.094

2.094

1.354

1.354

800,000

 

7.7

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trạm bơm Tân Hương, huyện Ninh Giang

Ninh Giang

2.027

2.027

1.287

1.287

800,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chưa hoàn thành

 

391.744

219.454

144.395

144.304

42.441,635

 

1

Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở lên

CL, NS, TH và TK

120.000

24.928

18.413

18.322

7.000,000

 

2

Xây dựng trạm bơm Thanh Thủy B

Thanh Hà

54.821

39.321

21.751

21.751

8.000,000

 

3

Nâng cao năng lực PCCCR, bảo vệ rừng tỉnh HD giai đoạn 2014-2016

Chí Linh, Kinh Môn

13.202

3.202

3.202

3.202

1.000,000

 

4

Hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung xã Cẩm Hoàng, huyện Cẩm Giàng

Cẩm Giàng

50.612

16.704

7.204

7.204

5.000,000

 

5

Xây dựng trạm bơm Kênh Than

Kinh Môn

80.066

64.256

64.066

64.066

15.000,000

 

6

Kè và nạo vét kênh Nguyễn Thiện Thuật, thành phố Hải Dương

TPHD

4.477

2.477

2.477

2.477

1.441,635

 

7

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp kênh và công trình trên kênh trung thuỷ nông Bá Nha-Thuần

Thanh Hà

68.566

68.566

27.281

27.281

5.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Dự án khởi công mới

 

420.000

420.000

419.900

419.900

85.000,000

 

1

Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020

Tỉnh Hải Dương

200.000

200.000

199.900

199.900

40.000,000

 

2

Tu bổ bờ kênh trục Bắc Hưng Hải; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020

Tỉnh Hải Dương

220.000

220.000

220.000

220.000

45.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Giáo dục và đào tạo

 

682.689

335.956

467.880

181.406

65.733,170

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

110.980

84.009

24.638

22.580

19.060,670

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

47.678

27.735

4.361

4.361

4.360,670

 

1

Nhà học lý thuyết Trường Cao đẳng nghề Hải Dương

TPHD

11.226

11.226

852

852

851,738

 

2

Cải tạo nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường Tiểu học xã Thượng Vũ, huyện Kim Thành

Kim Thành

1.216

341

341

341

341,000

 

3

Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

4.909

800

800

800

800,000

 

4

Cổng, đường vào và công trình phụ trợ của Trường THPT Cầu Xe, huyện Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

4.198

500

500

500

500,000

 

5

Xây dựng, cải tạo và mở rộng Trường THPT Nam Sách

Nam Sách

13.368

13.368

368

368

367,932

 

6

Nhà lớp học 2 tầng 18 phòng của Trường Mầm non xã Thống Kênh, huyện Gia Lộc

Gia Lộc

12.761

1.500

1.500

1.500

1.500,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

63.302

56.274

20.277

18.220

14.700,000

 

1

Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp dạy nghề huyện Kinh Môn (giai đoạn 1)

Kinh Môn

19.374

16.753

2.633

2.633

2.500,000

 

2

Nhà xưởng thực hành 4 tầng của Trường Cao đẳng Nghề Hải Dương

TPHD

34.321

34.321

10.387

10.387

7.000,000

 

3

Nhà lớp học 2 tầng 4 phòng Trường mầm non xã Kim Khê, huyện Kim Thành

Kim Thành

4.636

3.200

4.486

3.200

3.200,000

 

4

Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 4 phòng Trường THCS xã Phương Hưng, huyện Gia Lộc

Gia Lộc

4.971

2.000

2.771

2.000

2.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chưa hoàn thành

 

537.298

217.536

409.032

124.615

34.672,500

 

1

Hỗ trợ xây dựng Trường Đại học Hải Dương

TPHD

441.263

147.500

363.412

87.000

10.000,000

 

2

Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II

Kinh Môn

29.999

20.499

14.233

9.228

3.500,000

 

3

Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc

Gia Lộc

26.707

15.707

5.707

5.707

5.000,000

 

4

Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang

Ninh Giang

14.996

14.996

8.496

8.496

6.500,000

 

5

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng

Cẩm Giàng

10.999

10.999

7.699

7.699

3.500,000

 

6

Cải tạo tầng 1, 2 và nâng tầng 3 Nhà hiệu bộ Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật và Du lịch

TPHD

3.662

3.662

2.313

2.313

2.000,000

 

7

Tăng cường kỹ năng nghề (đối ứng ODA) của Trường Cao đẳng nghề Hải Dương

TPHD

1.673

1.673

1.673

1.673

1.672,500

 

8

Nhà lớp học 10 phòng 2 tầng Trường Tiểu học Tân Trường I, phân hiệu II (Khu Bắc), xã Tân Trường, huyện Cẩm Giàng

Cẩm Giàng

8.000

2.500

5.500

2.500

2.500,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Dự án khởi công mới

 

34.411

34.411

34.211

34.211

12.000,000

 

1

Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh

TPHD

34.411

34.411

34.211

34.211

12.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản

 

98.042

75.042

41.916

35.619

22.200,000

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

28.156

18.156

2.689

2.689

2.200,000

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

28.156

18.156

2.689

2.689

2.200,000

 

1

Đo tọa độ, độ cao mốc địa giới hành chính các cấp, xây dựng bản đồ hành chính các cấp và lưu giữ bằng công nghệ tin học trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Tỉnh Hải Dương

7.778

7.778

811

811

700,000

 

2

Lập hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính thị xã Chí Linh; các xã, phường thuộc thị xã Chí Linh; phường Ái Quốc và phường Thạch Khôi thuộc TPHD

Chí Linh và TPHD

3.985

3.985

985

985

800,000

 

3

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thành phố Hải Dương

TPHD

16.393

6.393

893

893

700,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chưa hoàn thành

 

57.079

44.079

26.469

20.172

11.000,000

 

1

Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và chương trình khí sinh học (QSEAP)

Tỉnh Hải Dương

23.500

23.500

5.127

5.127

4.800,000

 

2

Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm (LIFSAP)

Tỉnh Hải Dương

16.000

16.000

10.467

10.467

2.100,000

 

3

Cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống cây trồng tập trung tỉnh Hải Dương

Chí Linh

14.724

1.724

8.021

1.724

1.300,000

 

4

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất cuối kỳ (2016-2020) tỉnh Hải Dương (3)

Tỉnh Hải Dương

2.855

2.855

2.855

2.855

2.800,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(3)

Dự án khởi công mới

 

12.807

12.807

12.757

12.757

9.000,000

 

1

Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương

TPHD

12.807

12.807

12.757

12.757

9.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Y tế - xã hội

 

157.007

80.550

27.155

26.468

16.165,759

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

122.308

55.851

12.456

11.769

8.165,759

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

23.378

18.011

3.166

3.166

3.165,759

 

1

Nhà hội trường, nhà giặt sấy và công trình phụ trợ Bệnh viện Đa khoa huyện Thanh Miện

Thanh Miện

1.483

1.483

312

312

312,387

 

2

Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mua sắm thiết bị cho Bệnh viện lao và Bệnh phổi Hải Dương 2009-2012 - Hạng mục: Nhà điều trị bệnh nhân lao phổi AFB (-), lao ngoài phổi và lao/HIV

TPHD

7.303

1.935

1.838

1.838

1.838,086

 

3

Nhà điều trị ung thư phổi tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Hải Dương

TPHD

6.868

6.868

179

179

178,899

 

4

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Lao và Bệnh phổi và Bệnh viện AIDS Hải Dương

TPHD

7.724

7.724

836

836

836,387

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

98.929

37.840

9.290

8.603

5.000,000

 

1

Trung tâm Giáo dục lao động xã hội

Chí Linh

96.242

36.840

7.603

7.603

4.000,000

 

2

Nhà khám và chữa bệnh 02 tầng trạm y tế xã Thanh Khê, huyện Thanh Hà

Thanh Hà

2.687

1.000

1.687

1.000

1.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chưa hoàn thành

 

34.699

24.699

14.699

14.699

8.000,000

 

1

Trung tâm nuôi dưỡng tâm thần Hải Dương

Chí Linh

34.699

24.699

14.699

14.699

8.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao

 

232.996

143.316

101.680

97.137

30.523,183

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

125.656

55.767

16.864

15.589

13.086,152

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

90.678

24.064

6.536

6.536

6.536,152

 

1

Cải tạo nâng cấp nhà tập Đoàn chèo Hải Dương

TPHD

3.141

3.141

604

604

603,890

 

2

Phục hồi tôn tạo di tích chùa Thanh Mai huyện Chí Linh (nay là thị xã Chí Linh)

Chí Linh

10.437

270

270

270

270,158

 

3

Tu bổ, tôn tạo di tích đền Long Động xã Nam Tân, huyện Nam Sách - Hạng mục: Đền thờ chính + Nhà tả vu, hữu vu; Nhà bia, lầu thiêu hương

Nam Sách

43.752

1.519

1.519

1.519

1.519,101

 

4

Di tích đền Từ Hạ, xã Thanh Bính, huyện Thanh Hà

Thanh Hà

17.214

3.000

299

299

298,627

 

5

Bể bơi và tập bơi của Nhà Thiếu nhi tỉnh Hải Dương

TPHD

16.134

16.134

3.844

3.844

3.844,376

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

34.978

31.703

10.328

9.053

6.550,000

 

1

Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách

Nam Sách

11.986

11.986

3.086

3.086

1.000,000

 

2

Nhà luyện tập thể dục thể thao đa năng Trung tâm đào tạo vận động viên Hải Dương

TPHD

16.366

16.366

3.416

3.416

3.000,000

 

3

Đồ thờ nội tự, trưng bày Nhà tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Nam Chính, huyện Nam Sách

Nam Sách

1.688

1.351

888

551

550,000

 

4

Trung tâm văn hóa thể thao xã Tứ Xuyên, huyện Tứ Kỳ - Hạng mục: Nhà 2 tầng móng 3 tầng khối hành chính + thư viện

Tứ Kỳ

4.938

2.000

2.938

2.000

2.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2)

Dự án chưa hoàn thành

 

107.340

87.549

84.816

81.549

17.437,031

 

1

Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ (theo Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của UBND tỉnh)

 

70.500

70.500

64.500

64.500

6.737,031

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Xây dựng chợ Mông xã Phúc Thành, huyện Kinh Môn

Kinh Môn

15.984

3.000

2.237

2.237

737,031

 

1.2

Hỗ trợ xây dựng hạ tầng chợ cho các đơn vị khác (2)

 

 

 

 

 

6.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền

Cẩm Giàng

18.716

10.716

10.716

10.716

5.000,000

 

3

Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn Thị Duệ, phường Văn An

Chí Linh

5.473

1.869

2.873

1.869

1.700,000

 

4

Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ Thành

Chí Linh

12.651

4.464

6.727

4.464

4.000,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII

Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường

 

82.599

53.940

30.497

26.988

11.478,606

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

82.599

53.940

30.497

26.988

11.478,606

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

10.991

4.396

3.079

2.806

2.806,462

 

1

Hệ thống cấp nước sạch xã Vĩnh Lập, huyện Thanh Hà

Thanh Hà

10.991

4.396

3.079

2.806

2.806,462

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

71.608

49.544

27.418

24.181

8.672,144

 

1

Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc, Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)

GL, TH, TM và KM

22.200

22.200

11.500

11.500

3.000,000

 

2

Chương trình nước sạch và VSMT nông thôn (đối ứng vốn WB)

Tỉnh Hải Dương

12.635

12.635

1.172

1.172

1.172,144

 

3

Đường ống truyền tải đến chân tường rào cụm công nghiệp Lương Điền huyện Cẩm Giàng

Cẩm Giàng

7.471

2.988

2.488

2.488

1.200,000

 

4

Xây dựng HTCN sạch phường Thái Học thị xã Chí Linh

Chí Linh

6.306

2.522

2.022

2.022

1.000,000

 

5

Xây dựng HTCN sạch phường Chí Minh thị xã Chí Linh

Chí Linh

13.396

5.358

7.596

4.358

1.000,000

 

6

Xây dựng HTCN sạch phường Cộng Hoà thị xã Chí Linh

Chí Linh

9.600

3.840

2.640

2.640

1.300,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Quản lý nhà nước

 

233.416

233.416

25.352

25.352

11.134,688

 

(1)

Dự án đã hoàn thành

 

233.416

233.416

25.352

25.352

11.134,688

 

a

Dự án đã phê duyệt quyết toán

 

4.116

4.116

1.132

1.132

1.131,688

 

1

Cải tạo nhà làm việc 5 tầng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TPHD

4.116

4.116

1.132

1.132

1.131,688

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án chưa phê duyệt quyết toán

 

229.300

229.300

24.221

24.221

10.003,000

 

1

Nhà làm việc của Thường trực Tỉnh ủy và Văn phòng Tỉnh ủy Hải Dương

TPHD

227.021

227.021

24.218

24.218

10.000,000

 

2

Trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường (địa điểm mới) - Hạng mục: Công trình phụ trợ (giai đoạn 2)

TPHD

2.279

2.279

3

3

3,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

An ninh - Quốc phòng (dự án đã hoàn thành chưa quyết toán)

 

2.849

2.849

849

849

500,000

 

1

Cải tạo, sửa chữa các hạng mục của Trại tạm giam Kim Chi và Phân trại giam Cồn Vĩnh Trụ

THPD và Chí Linh

2.849

2.849

849

849

500,000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) - Ưu tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020, thanh toán nợ XDCB cho dự án đã phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, dự án có khối lượng nợ XDCB lớn và dự án khởi công mới cấp bách, đột xuất chưa lường hết từ đầu năm kế hoạch.

(2) - Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ chi tiết cho các dự án, công trình thuộc đối tượng được hỗ trợ vốn đầu tư theo quy định.

(3) - Vốn kế hoạch năm 2016 đã bao gồm thu hồi 1.500 triệu đồng vốn cân đối NSĐP ứng trước theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh.

 


Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Tổng mức đầu tư

Nhu cầu vốn sau năm 2015

Kế hoạch năm 2016

 

 

 

 

 

 

Tổng số

53.940

28.001

23.000

 

 

 

 

 

1

Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh

12.900

5.900

5.000

2

Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện

19.878

12.878

10.000

3

Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng 6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng, huyện Ninh Giang

14.764

7.764

7.000

4

Trường Tiểu học thị trấn Thanh Miện, huyện Thanh Miện

6.398

1.459

1.000