Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH QUNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 4 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC CHO Ý KIẾN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 25

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Xét Tờ trình s 47/TTr-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 - 2025 nguồn vn ngân sách địa phương; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

Chi tiết tại Phụ lục tổng hợp, Phụ lục 1, 2 kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, hướng dẫn của Chính phủ và Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.

2. Đối với danh mục dự án dự kiến khởi công mới trong giai đoạn 2022- 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư trước khi trình phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu của
UBTVQH;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội bầu ở tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng: UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;
- Đài PTTH t
nh, Báo Quảng Ngãi;
- Lưu: VT, KTNS (01). Đtanh.

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Quỳnh Vân

 

PHỤ LỤC TỔNG HỢP

DỰ KIẾN TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Nguồn vốn ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nguồn vốn

Số kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo số dự kiến

Ghi chú

 

Tổng cộng

23.352.800

 

I

Vốn XDCB tập trung của tỉnh

12.750.800

 

1

Phân cấp các địa phương

2.550.000

 

2

Hoàn trả ứng trước

248.200

 

3

Đối ứng ODA (bao gồm các dự án mới phát sinh)

400.000

 

4

Bố trí trả nợ quyết toán dự án hoàn thành, các khoản tỉnh cam kết hỗ trợ

175.391

 

5

Vốn đi ứng của tỉnh thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

1.000.000

 

6

Chuẩn bị đầu tư

50.000

 

7

Vốn thực hiện chính sách thu hút đầu tư hoặc tham gia dự án theo phương thức đối tác công tư (nếu có)

50.000

 

8

Thực hiện nhiệm vụ quy hoạch tnh Quảng Ngãi

55.000

 

9

Bố trí chuyển tiếp các dự án đang thực hiện

2.375.493

 

10

Còn lại khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025

5.846.716

 

 

Trong đó: Tng mức đầu tư các dự án đã khởi công mới năm 2021 là 3.523 tđồng, nguồn thu tiền SDĐ đã bố trí là 816 tỷ đồng, còn lại cần tiếp tục cân đi từ nguồn XDCB tập trung là:

2.707.000

 

 

Còn lại khởi công mới giai đoạn 2022 - 2025

3.139.716

Phụ lục 1

II

Xổ số kiến thiết

602.000

 

1

Bố trí Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới

250.000

 

2

B trí chuyển tiếp

50.000

 

3

Còn lại khi công mới 2021 - 2025 (năm 2021 không khởi công mới từ nguồn này)

302.000

Phụ lục 1

III

Nguồn thu tiền sử dụng đất

10.000.000

 

1

Giao các địa phương thu chi

3 500.000

 

2

Các dự án tnh quản lý

6.500.000

 

2.1

Thực hiện đo đạc địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền SDĐ (TW quy định tối thiểu 10%)

650.000

 

2.2

Chuyển tiếp các dự án

737.000

 

2.3

Còn lại khi công mới giai đoạn 2021 - 2025

5.113.000

 

 

Đã bố trí năm 2021

1.526.000

 

 

Còn lại khi công mới giai đoạn 2022 - 2025

3.587.000

Phụ lục 2

 

 

 

 

Ghi chú: Đây là phương án sơ bộ dự kiến nguồn lực và dự kiến phương án phân bổ, sẽ chuẩn xác khi lập kế hoạch trung hạn chính thức trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Ngu
n vốn: XDCB tập trung  của tỉnh và xổ số kiến thiết
(Kèm theo Nghị quyết s13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đng nhân dân tỉnh Qung Ngãi)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

TÊN DỰ ÁN

Địa điểm xây dựng

Khái toán tng mức đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

XDCB tập trung ngân sách tỉnh

Xsố kiến thiết

 

TNG CỘNG

 

4.073.000

3.194.500

399.250

 

A

Sở, ban, ngành tỉnh

 

2.101.500

1.634.500

399.250

 

I

BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh

 

179.000

179.000

-

 

1

02 tuyến đường giao thông nối đường D4 KCN VSIP - Đường số 7 KCN Tịnh Phong và tuyến đường Hàng Gia - Vĩnh Tuy

huyện Sơn Tịnh

60.000

60.000

 

 

2

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất

huyện Bình Sơn

5.000

5.000

 

 

3

Làn đường giảm tốc tại nút giao thông Quốc lộ 1A KCN Tịnh Phong

huyện Sơn Tịnh

5.000

5.000

 

 

4

Xây dựng hồ cha nước Hố Lm, xã Bình Minh

Huyện Bình Sơn

30.000

30.000

 

 

5

Xây dựng hồ chứa nước Hố Lở, xã Bình Minh

Huyện Bình Sơn

34.000

34.000

 

 

6

Xây dựng mới hồ chứa nước Hố Sâu

huyện Sơn Tịnh

45.000

45.000

 

 

II

BQLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và Công nghiệp

 

1.153.000

715.000

399.250

 

7

Nâng cấp, cải tạo Bảo tàng tổng hợp tỉnh

Tp. Quảng Ngãi

30.000

30.000

 

 

8

Trùng tu, Tôn tạo quần thể di tích thảm sát Bình Hòa

Huyện Bình Sơn

40.000

40.000

 

 

9

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

TP.Quảng Ngãi

150.000

150.000

 

 

10

Nâng cấp Trung tâm Công tác xã hội tỉnh Quảng Ngãi (Đầu tư Trụ sở II, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Qung Ngãi)

Huyện Tư Nghĩa

62.500

 

23.750

Đi ng vốn TW (ngành)

11

Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Quảng Ngãi (Giai đoạn II)

TP.Quảng Ngãi

80.000

 

80.000

 

12

Nâng cao năng lực Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Quảng Ngãi

Tp. Quảng Ngãi

45.000

45.000

 

 

13

Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi (Hạng mục: Nhà làm việc, nhà thực hành, ứng dụng KHCN và các hạng mục phụ trợ)

Tp. Quảng Ngãi

70.000

70.000

 

 

14

Dự án Trang thiết bị hoạt động nghiệp vụ lưu trữ và bảo quản tài liệu lưu trữ của tỉnh Quảng Ngãi

Tp. Quảng Ngãi

50.000

50.000

 

 

15

Dự án Nâng cấp Trụ sở Đng ủy khối cơ quan và doanh nghiệp tnh Quảng Ngãi

Đường Hùng Vương, TP.Quảng Ngãi

30.000

30.000

 

 

16

Trường THPT Trần Quốc Tuấn- Khối phục vụ hoạt động chung, các hạng mục phụ trợ (bao gồm thiết bị)

Tp. Quảng Ngãi

20.000

 

20.000

 

17

Trường ThPT Nguyễn Công Phương, hạng mục Nhà hiệu bộ, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Huyện Nghĩa Hành

17.000

 

17.000

 

18

Trường THPT Ba Tơ, hạng mục Nhà hiệu bộ, nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ

Huyện Ba Tơ

14.000

 

14.000

 

19

Trường THPT Phạm Kiệt - Nhà lớp học, Nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ

Huyện Ba Tơ

14.500

 

14.500

 

20

Trường THCS-THPT Phạm Kiệt, hạng mục Nhà tập đa năng, nhà hộ môn và các hạng mục phụ trợ

Huyện Sơn Hà

14.500

 

14.500

 

21

Trường THPT Minh Long, hạng mục Nhà tập đa năng và các hạng mục phụ trợ

Huyện Minh Long

11.000

 

1 1.000

 

22

Trường THPT chuyên Lê Khiết - Xây dựng Ký túc xá; các hạng mục thiết yếu đạt tiêu chuẩn trường chuyên (giai đoạn 2)

TP.Quảng Ngãi

60.000

 

60.000

 

23

Trường THPT Bình Sơn - Nhà hiệu Bộ, nhà bộ môn và các hạng mực phụ trợ

Huyện Bình Sơn

17.000

 

17.000

 

24

THPT Phạm Văn Đồng - Nhà hiệu bộ và khối phục vụ hoạt động chung

Huyện Mộ Đức

14.500

 

14.500

 

25

Trường THPT DTNT tỉnh - XD 12 phòng học và các hạng mục phụ trợ

TP.Quảng Ngãi

10.000

 

10.000

 

26

THPT số 1 Tư Nghĩa -XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ

huyện Tư Nghĩa

10.000

 

10.000

 

27

THPT số 2 Tư Nghĩa -Nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

huyện Tư Nghĩa

8.000

 

8.000

 

28

THPT Chu Văn An -XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ

huyện Tư Nghĩa

10.000

 

10.000

 

29

THPT Thu Xà -XD nhà thư viện và các hạng mục phụ trợ

huyện Tư Nghĩa

8.000

 

8.000

 

30

THPT số 1 Đức Phổ - XD Khu thể chất và các hạng mục phụ trợ

Thị xã Đức Phổ

10.000

 

10.000

 

31

THPT số 2 Đức Phổ - XD nhà lớp học 8 phòng 2 tầng và thiết bị

Thị xã Đức Phổ

10.000

 

10.000

 

32

THPT Lương Thế Vinh - Nhà thi đấu đa năng

Thị xã Đức Phổ

10.000

 

10.000

 

33

THPT Vạn Tường -XD nhà lớp học 8 phòng 2 tầng và thiết bị

Huyện Bình Sơn

8.000

 

8.000

 

34

THPT Trần Kỳ Phong -Xây dựng khối phòng học, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Huyện Bình Sơn

14.500

 

14.500

 

35

THPT Lê Quý Đôn - Xây dựng khối phòng học, nhà bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Huyện Bình Sơn

14.500

 

14.500

 

36

Xây dựng hạ tầng và các hạng mục phụ trợ thuộc quy hoạch Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ

huyện Tư Nghĩa, Nghĩa Hành

300.000

300.000

 

Bao gồm tuyến đường từ ĐT.623 vào khu liên hợp

III

Sở Xây dựng

 

10.000

10.000

-

 

37

Ci tạo, nâng tầng nhà làm việc Sở Xây dựng

Tp. Quảng Ngãi

10.000

10.000

 

 

IV

Sở Giao thông vận ti

 

30.000

30.000

-

 

38

Trụ sở làm việc Thanh tra Sở Giao thông vận tải

 

30.000

30.000

 

 

V

Sở Thông tin và Truyền thông

 

115.000

98.000

-

 

39

Xây dựng nền tng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) tỉnh Quảng Ngãi

TPQN

20.000

3.000

 

Đối ứng vốn TW (ngành)

40

Xây dựng Hệ thống Đài truyền thanh cơ sở Ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông

Toàn tỉnh

45.000

45.000

 

 

41

Dự án chuyển đổi số hoạt động cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng kho dữ liệu số phục vụ phát triển

Toàn tỉnh

50.000

50.000

 

 

VI

Sở Khoa học và Công nghệ

 

25.000

25.000

-

 

42

Văn phòng hỗ trợ khi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi

TPQN

12.000

12.000

 

 

43

Đầu tư nâng cao năng lực hoạt động Trại Nghiên cứu thực nghiệm và Chuyển giao công nghệ

 

10.000

10.000

 

 

44

Nâng cao năng lực thông tin và thống kê KH&CN

 

3.000

3.000

 

 

VII

Công an tỉnh

 

120.000

108.000

-

 

45

Đối ứng để xây dựng trụ sở làm việc Công an tnh

TPQN

60.000

55.000

 

 

46

Xây dựng bến, bể, trụ lấy nước chữa cháy trên địa bàn TPQN và KKT Dung Quất

TPQN, Bình Sơn

50.000

45.000

 

 

47

Trụ sở làm việc công an phường Phổ Ninh và Phổ Hoà, thị xã Đức Phổ

Thị xã Đức Phổ

10.000

8.000

 

 

VIII

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

320.000

320.000

-

 

48

Hải đội Dân quân thường trực tham gia bảo vệ chủ quyền biển, đảo trong tình hình mới (giai đoạn 2)

 

95.000

95.000

 

 

49

Khu căn cứ Hậu cần kỹ thuật

 

60.000

60.000

 

 

50

Đường vào đường hầm Đức Phú

Mộ Đức

30.000

30.000

 

 

51

Đường vào đường hầm Nghĩa Sơn

Tư Nghĩa

25.000

25.000

 

 

52

Đường hầm sở chỉ huy cơ bản thị xã Đức Phổ

Thị xã Đức Phổ

40.000

40.000

 

 

53

Trung tâm chỉ huy Bộ CHQS tỉnh

TPQN

70.000

70.000

 

 

IX

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Quảng Ngãi

 

76.500

76.500

-

 

54

Trạm Kiểm soát Biên phòng An Vĩnh

Lý Sơn

6.500

6.500

 

 

55

Trạm Kiểm soát biên phòng An Bình

Lý Sơn

6.500

6.500

 

 

56

Trạm Kiểm soát biên phòng Cổ Lũy

 

6.000

6.000

 

 

57

Trạm Kiểm soát biên phòng Sa Kỳ

TPQN

6.500

6.500

 

 

58

Sửa chữa cầu cập tàu Trạm KSBP Sa Kỳ

TPQN

8.000

8.000

 

 

59

Sửa chữa cầu cập tàu Trạm KSBP Cổ Lũy

TPQN

8.000

8.000

 

 

60

Kho tổng hợp BĐBP

 

15.000

15.000

 

 

61

Trạm KSBP cửa khẩu cảng Dung Quất

 

20.000

20.000

 

 

X

Đài Phát thanh - Truyền hình

 

73.000

73.000

-

 

62

Dự án Đầu tư hệ thống trang thiết bị cho sản xuất và truyền dẫn phát sóng các chương trình phát thanh, phát thanh có hình và trang bị máy phát điện dự phòng 500 KVA

 

10.000

10.000

 

 

63

Nâng cấp giao diện trang thông tin điện tử và các ứng dụng phục vụ quản lý nội dung

 

7.000

7.000

 

 

64

Máy chủ FTP truyền file HD/4k và Camera cho phóng viên theo chuẩn HD/4K

 

9.000

9.000

 

 

65

Đưa tín hiệu PTQ lên vệ tinh Vinasat theo chuẩn HD

 

22.000

22.000

 

 

66

Thiết bị kiểm duyệt chương trình truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/iP chuẩn HD/4K

 

15.000

15.000

 

 

67

Server lưu trữ 11D/4K & hệ thống quản lý dữ liệu truyền hình số và camera cho phóng viên

 

10.000

10.000

 

 

B

UBND các huyện, thị xã, thành phố làm chủ đầu tư

 

1.971.500

1.560.000

 

 

I

UBND huyện Bình Sơn

 

150.000

120.000

-

 

68

Cầu Thạch An (Bình Minh - Bình Mỹ)

Bình Sơn

150.000

120.000

 

 

II

UBND huyện Sơn Tịnh

 

137.000

120.000

-

 

69

Trung tâm văn hóa (giai đoạn 2)

Tịnh Hà, Tịnh Sơn

50.000

45.000

 

 

70

Qung trường trung tâm huyện lỵ huyện Sơn Tịnh mới

Tịnh Hà, Tịnh Sơn

40.000

35.000

 

 

71

Cầu Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, huyện Sơn Tịnh

Tịnh Thọ

12.000

10.000

 

 

72

Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng tuyến Chợ Đình - Tịnh Trà - Bình Chương (ĐH13B)

Tịnh Bình, Tịnh Trà

35.000

30.000

 

 

III

UBND thành phố Quảng Ngãi

 

160.000

120.000

-

 

73

Mở rộng nút giao thông ngã 5 cũ, thành phố Quảng Ngãi

Phường Nguyễn Nghiêm, Nghĩa Lộ

95.000

70.000

 

 

74

Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung)

Nghĩa Chánh - Nguyễn Nghiêm

65.000

50.000

 

 

IV

UBND huyện Tư Nghĩa

 

145.000

120.000

-

 

75

Đường Phan Đình Phùng nối dài - Nghĩa Trung (đoạn từ khu dân cư Phú Sơn đến đường dẫn cao tốc)

Huyện Tư Nghĩa

145.000

120.000

 

 

V

UBND huyện Mộ Đức

 

150.000

120.000

-

 

76

Tuyến đường Đức Tân (Quẹo Thừa Xuân) - Quốc Lộ 24 ( lý trình Km1+00 -:- Km4+420,0 (Đoạn nội thị))

Thị trấn Mộ Đức

70.000

60.000

 

 

77

Tuyến đường Bầu Súng - Biển Đạm Thủy Bắc (ĐH.34B)

Xã Đức Chánh - Đức Minh

40.000

30.000

 

 

78

Hệ thống cấp nước tưới cho vùng nông nghiệp chuyên canh các xã ven biển huyện Mộ Đức

Các xã: Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Minh và Đức Phong

40.000

30.000

 

 

VI

UBND thị xã Đức Phổ

 

150.000

120.000

-

 

79

Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc sông Trà Câu

Phổ Minh, Phổ Ninh

60.000

50.000

 

 

80

Đường Huỳnh Công Thiệu nối dài

Nguyễn Nghiêm, Phổ Minh, Phổ Ninh

60.000

50.000

 

 

81

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Nguyễn Nghiêm, Phổ Hòa

30.000

20.000

 

 

VII

UBND huyện Nghĩa Hành

 

155.000

120.000

-

 

82

Đường huyện ĐH.59C

xã Hành Thuận

40.000

30.000

 

 

83

Cầu Hành Dũng-Hành Nhân

xã Hành Nhân và Hành Dũng

40.000

30.000

 

 

84

Nâng cấp đường huyện ĐH.56C (Hành Minh-Hành Đc-Hành Phước)

xã Hành Minh và Hành Đức

45.000

35.000

 

 

85

Nâng cấp hệ thống thoát nước thị trấn Chợ Chùa

Thụ trấn Chợ Chùa

30.000

25.000

 

 

VIII

UBND huyện Minh Long

 

150.000

120.000

-

 

86

Đường và Kè chống sạt ltừ Xóm mới đến Suối Tía, xã Long Hiệp, huyện Minh Long

 

120.000

100.000

 

 

87

Cầu sông Phước Giang, xã Long Sơn

 

30.000

20.000

 

 

IX

UBND huyện Ba Tơ

 

158.000

120.000

-

 

88

Đường Ba Bích - Ba Lế - Ba Nam

Xã Ba Lế, Ba Bích, Ba Nam

158.000

120.000

 

 

X

UBND huyện Sơn Hà

 

150.000

120.000

-

 

89

Đường ĐH77 (Di Lăng-Sơn Bao)

Di Lăng

50.000

40.000

 

 

90

Đường tránh Tây thị trấn Di Lăng

Di Lăng

70.000

60.000

 

 

91

Cầu Sông Tang (Sơn Bao)

Sơn Giang, Sơn Trung

30.000

20.000

 

 

XI

UBND huyện Sơn Tây

 

134.500

120.000

-

 

92

Kè chống sạt lTT huyện

Xã Sơn Mùa

75.000

65.000

 

 

93

Khắc phục đường Sơn Tân - Sơn Lập (ĐH.83) và KDC Anh

 

59.500

55.000

 

 

XII

UBND huyện Trà Bồng

 

142.000

120.000

-

 

94

Tuyến đường s2 nội vùng Hồ Nước Trong

Trà Tây

72.000

60.000

 

 

95

Tuyến đường từ Cây Chò đi Trà Nham

Trà Tân-Hương Trà

70.000

60.000

 

 

XIII

UBND huyện Lý Sơn

 

190.000

120.000

-

 

96

Kè chắn sóng cầu cập An Bình

Lý Sơn

36.000

27.000

 

 

97

Lâm viên núi Hòn Vung

Lý Sơn

65.000

55.000

 

 

98

Hồ chứa nước Suối cùng

Lý Sơn

10.000

8.000

 

 

99

Trường THPT Lý Sơn

Lý Sơn

79.000

30.000

 

Vốn tỉnh hỗ trợ và huy động nguồn vn khác

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN KHỞI CÔNG MỚI TRONG KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Nguồn vốn: Thu tiền sử dụng đất
(Kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Qung Ngãi)

TT

TÊN D ÁN

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian thực hiện

Khái toán tổng mức đầu tư

Ghi chú

Tổng mức đầu tư

Trong đó

NSTW

Thu tiền SDĐ

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

10.190.000

500.000

9.690.000

 

I

BQLDA ĐTXD các công trình Giao thông tỉnh

 

 

 

9.900.000

500.000

9.400.000

 

 

Dự án đề nghị khi công mới trong giai đoạn 2022 - 2025

 

 

 

9.900.000

500.000

9.400.000

 

1

Đường Hoàng Sa - Dc Sỏi

TPQN, Bình Sơn

Đường trục chính đô thị; L=17Km, Bn=40m

2022 - 2026

3.500.000

500.000

3.000.000

 

2

Khu dân cư An Phú (Đảo Ngọc)

TPQN

Hạ tầng đô thị và kè Đảo Ngọc

2022 - 2024

2.400.000

 

2.400.000

 

3

Đường Tịnh Phong - cảng Dung Quất II, giai đoạn I

TPQN, Bình Sơn

Đường phố chính đô thị, cấp II; nền đường rộng 70m (GPMB), mặt đường giai đoạn I rộng 16m

2024 - 2027

2.500.000

 

2.500.000

 

4

Cầu Trà Khúc 1

TPQN

 

2023 - 2028

1.500.000

 

1.500.000

 

II

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

 

290.000

-

290.000

 

 

Dự án đề nghị khi công mới trong giai đoạn 2022 - 2025

 

 

 

290.000

 

290.000

 

5

Khu dân cư Đồng Rừng

Lý Sơn

18ha

2022 - 2025

90.000

 

90.000

Chi phí giải phóng mặt bằng

6

Khu đô thị Bến Đình

Lý Sơn

20ha

2022 - 2025

200.000

 

200.000