- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Xét Tờ trình số 1878/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích được xếp hạng trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng:
Các di tích được xếp hạng bao gồm di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh.
Điều 2. Điều kiện đầu tư, hỗ trợ
Các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh đã được xếp hạng đang xuống cấp cần được đầu tư, tu bổ. Các di tích được xem xét đầu tư, hỗ trợ kinh phí sau khi dự án bảo quản, tu bổ di tích được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Nội dung, định mức hỗ trợ đầu tư
1. Di tích quốc gia đặc biệt: 2 di tích, gồm có: 1 di tích tu bổ, 1 di tích vừa tu bổ và xây dựng nhà bia (phụ lục I).
a) Di tích kiến trúc Chăm: 12.000 triệu đồng/1 hạng mục.
b) Di tích lịch sử: 7.000 triệu đồng/1 hạng mục.
c) Xây dựng nhà bia: 800 triệu đồng/1 nhà bia.
2. Di tích quốc gia: 11 di tích, gồm có: 8 di tích tu bổ, 3 di tích xây dựng nhà bia (phụ lục II).
a) Di tích kiến trúc Chăm: 8.400 triệu đồng/1 hạng mục.
b) Di tích kiến trúc nghệ thuật: 1.200 triệu đồng/1 hạng mục.
c) Di tích lịch sử:
Loại hình nhà thờ, đình, miếu, dinh (bao gồm cả phần phù điêu, tượng đài): 1.400 triệu đồng/1 hạng mục.
Loại hình địa đạo: 1.500 triệu đồng/1 hạng mục.
Loại hình lịch sử cách mạng: 1.400 triệu đồng/1 hạng mục.
Loại hình lăng mộ: 800 triệu đồng/1 di tích.
d) Xây dựng nhà bia: 800 triệu đồng/1 nhà bia.
3. Di tích cấp tỉnh: 67 di tích, gồm có: 28 di tích tu bổ, 39 di tích dựng bia (phụ lục III).
a) Di tích kiến trúc nghệ thuật: 840 triệu đồng/1 di tích.
b) Di tích lịch sử:
Loại hình nhà thờ, đình, miếu: 640 triệu đồng/1 di tích.
Loại hình lịch sử cách mạng: 640 triệu đồng/1 di tích.
Loại hình mộ/lăng mộ: 420 triệu đồng/1 di tích.
Loại hình địa đạo: 640 triệu đồng/1 hạng mục/50m.
c) Xây dựng bia di tích: 300 triệu đồng/1 bia.
Điều 4. Nguồn kinh phí, thời gian thực hiện
1. Tổng kinh phí thực hiện: 90.940.000.000 đồng (Chín mươi tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng).
Trong đó:
a) Di tích quốc gia đặc biệt: 19.800 triệu đồng.
b) Di tích quốc gia: 43.300 triệu đồng.
c) Di tích cấp tỉnh: 27.840 triệu đồng.
2. Nguồn vốn thực hiện:
a) Các di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia: Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh.
b) Các di tích cấp tỉnh: Nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách tỉnh, nguồn đối ứng từ ngân sách địa phương và nguồn vốn xã hội hóa.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
b) Trong quá trình điều hành ngân sách, ưu tiên trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung kinh phí khi xuất hiện nguồn nhằm đảm bảo thực hiện Nghị quyết theo lộ trình.
c) Rà soát các di tích theo Nghị quyết này để quyết định kế hoạch đầu tư, tu bổ các di tích hằng năm phù hợp với tình hình thực tế và nguồn kinh phí được bố trí theo kế hoạch.
d) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn và các địa phương tiếp tục rà soát danh mục di tích, nhất là các di tích còn yếu tố gốc và những nội dung phát sinh khác trong quá trình thực hiện cần điều chỉnh, bổ sung để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 5 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND Ngày 21/42022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên di tích | Địa điểm | Định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (triệu đồng) | Nội dung đầu tư | Thời gian thực hiện |
1 | Phật viện Đồng Dương | Bình Định Bắc, Thăng Bình | 12.000 | Tu bổ tháp Sáng | 2023-2025 |
2 | Đèo Bù Lạch - Di tích thành phần thuộc di tích quốc gia đặc biệt Đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh | A Nông, Tây Giang | 7.800 | Tu bổ di tích và xây dựng nhà bia | 2023-2025 |
2.1 | Tu bổ di tích |
| 7.000 | Tu bổ đường | 2023-2025 |
2.2 | Nhà bia |
| 800 | Xây dựng nhà bia | 2024-2025 |
| Tổng cộng: | 19.800 |
|
|
DI TÍCH QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2022/NQ-HĐND Ngày 21/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên di tích | Địa điểm | Định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (triệu đồng) | Nội dung đầu tư | Thời gian thực hiện |
I | Tu bổ di tích (08 di tích) | ||||
1 | Địa đạo Kỳ Anh | Tam Thăng, Tam Kỳ | 8.000 | Tu bổ đoạn địa đạo tại thôn Thạch Tân; Tu bổ hầm, nhà ông Phạm Sỹ Thuyết; Phục hồi đoạn địa đạo từ nhà ông Phạm Sỹ Thuyết ra Sông Đầm; tu bổ các hạng mục đình Thạch Tân | 2023-2025 |
2 | Tháp Chăm Bằng An | Điện An, Điện Bàn | 8.400 | Tu bổ tháp | 2023-2025 |
3 | Khu di tích Căn cứ Phước Trà | Sông Trà, Hiệp Đức | 2.800 | Tu bổ nhà làm việc đồng chí Võ Chí Công và Văn phòng Khu ủy | 2023-2024 |
4 | Tháp Chăm Chiên Đàn | Tam An, Phú Ninh | 16.800 | Tu bổ tháp Bắc và tháp Giữa | 2023-2025 |
5 | Địa đạo Phú An - Phú Xuân | Đại Thắng, Đại Lộc | 1.500 | Tu bổ tuyến địa đạo | 2023-2024 |
6 | Địa điểm Chiến thắng Cấm Dơi | Đông Phú, Quế Sơn | 1.400 | Tu bổ hạng mục phù điêu, nhà bia và các hạng mục phụ trợ | 2023-2024 |
7 | Mộ Tổng đốc Hoàng Diệu | Điện Quang, Điện Bàn | 800 | Tu bổ mộ | 2023 |
8 | Làng cổ Lộc Yên | Tiên Cảnh, Tiên Phước | 1.200 | Tu bổ 01 nhà cổ | 2023-2024 |
II | Xây dựng nhà bia di tích (03 di tích) | ||||
1 | Địa điểm Khởi phát phong trào chống thuế ở Quảng Nam và các tỉnh Trung Kỳ năm 1908 | Đại Nghĩa, Đại Lộc | 800 | Xây dựng nhà bia | 2023-2024 |
2 | Di chỉ Bãi Ông | Tân Hiệp, Hội An | 800 | Xây dựng nhà bia | 2023-2024 |
3 | Nhà thờ Ngũ xã Trà Kiệu | Duy Sơn, Duy Xuyên | 800 | Xây dựng nhà bia | 2023-2024 |
| Tổng cộng (I II) | 43.300 |
|
|
DI TÍCH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13./2022/NQ-HĐND Ngày 21/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên di tích | Địa điểm | Định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (triệu đồng) | Nội dung đầu tư | Thời gian thực hiện | |
I | Tu bổ di tích (28 di tích) | |||||
1 | Nhà thờ tộc Hồ | Điện Tiến, Điện Bàn | 640 | Tu bổ nhà thờ | 2023 | |
2 | Lăng thờ Đức ông Nam Hải | Tam Thanh, Tam Kỳ | 640 | Tu bổ lăng | 2023 | |
3 | Lăng bà Thu Bồn | Duy Tân, Duy Xuyên | 640 | Tu bổ lăng | 2023 | |
4 | Mộ Lê Quý Công | Nam Phước, Duy Xuyên | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
5 | Nhà ông Võ Sạ | Tam Hiệp, Núi Thành | 640 | Tu bổ nhà | 2023 | |
6 | Địa điểm Cuộc khởi nghĩa làng ông Tía | Sông Trà, Hiệp Đức | 640 | Tu bổ di tích | 2023 | |
7 | Khu Lăng Ông | Cẩm Nam, Hội An | 640 | Tu bổ lăng | 2023 | |
8 | Nghĩa trũng Tiên Phú Tây | Tiên Mỹ, Tiên Phước | 640 | Tu bổ di tích | 2023 | |
9 | Miếu Thất Vị | Điện Minh, Điện Bàn | 640 | Tu bổ miếu | 2023 | |
10 | Mộ Trần Văn Dư | Tam An, Phú Ninh | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
11 | Mộ Mạc Cảnh Huống | Duy Sơn, Duy Xuyên | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
12 | Địa điểm Chiến thắng T'râm | A Xan, Tây Giang | 640 | Tu bổ di tích (hầm, hào, địa đạo) | 2023 | |
13 | Đình làng Phú Nham Đông | Duy Sơn, Duy Xuyên | 640 | Tu bổ đình | 2023 | |
14 | Mộ Trần Huỳnh | Tiên Thọ, Tiên Phước | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
15 | Vụ thảm sát Cây Da Dù | Điện An, Điện Bàn | 420 | Tu bổ phần mộ tập thể | 2023 | |
16 | Nhà thờ tộc Lê Tự | Điện Thắng Trung, Điện Bàn | 640 | Tu bổ nhà thờ | 2023 | |
17 | Mộ và nhà thờ tộc tiền hiền Tam Giang | Tam Giang, Núi Thành | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
18 | Địa điểm chiến thắng Ngok Ta Vak | Phước Mỹ, Phước Sơn | 640 | Tu bổ di tích | 2023 | |
19 | Đình làng Viêm Tây | Điện Thắng Bắc, Điện Bàn | 640 | Tu bổ đình | 2023 | |
20 | Sơn phòng Dương Yên | Trà Dương, Trà My | 640 | Tu bổ di tích | 2023 | |
21 | Nhà bà Trịnh Thị Thống | Tam Xuân 1, Núi Thành | 840 | Tu bổ nhà | 2023 | |
22 | Địa đạo Ngọc Mỹ | Tam Phú, Tam Kỳ | 640 | Tu bổ tuyến địa đạo | 2023 | |
23 | Mộ Nguyễn Thích | Tam An, Phú Ninh | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
24 | Vụ thảm sát nhà thờ tộc Đinh | Điện Dương, Điện Bàn | 420 | Tu bổ phần mộ tập thể | 2023 | |
25 | Mộ Nguyễn Chỉ | Tam Giang, Núi Thành | 420 | Tu bổ mộ | 2023 | |
26 | Văn Thánh miếu | Cẩm Phô, Hội An | 640 | Tu bổ di tích | 2023 | |
27 | Dinh Bà Thu Bồn | Quế Trung, Nông Sơn | 640 | Tu bổ dinh | 2023 | |
28 | Địa điểm Chiến thắng trực thăng vận | Hiệp Hoà, Hiệp Đức | 640 | Tu bổ di tích | 2023 | |
II | Dựng bia di tích (39 di tích) | |||||
1 | Vườn Miếu - Địa điểm thành lập Lực lượng vũ trang xã Kỳ Anh | Tam Thăng, Tam Kỳ | 300 | Dựng bia | 2024 | |
2 | Căn cứ lõm vùng Đông Điện Bàn | Điện Ngọc, Điện Bàn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
3 | Địa điểm chiến thắng Xuyên Thanh | Duy Châu, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
4 | Di chỉ khảo cổ học Gò Đình | Đại Lãnh, Đại Lộc | 300 | Dựng bia | 2024 | |
5 | Hố Hóc Mạng - Rừng già Châu Sơn | Quế An, Quế Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
6 | Căn cứ Liên Khu Ủy và nhà làm việc đồng chí Võ Chí Công | Xã Tư, Đông Giang | 300 | Dựng bia | 2024 | |
7 | Khu mộ các chí sĩ yêu nước thành phố Tam Kỳ | Tam Phú, Tam Kỳ | 300 | Dựng bia | 2024 | |
8 | Di tích khảo cổ học An Bang | Thanh Hà, Hội An | 300 | Dựng bia | 2024 | |
9 | Vụ thảm sát tại chợ Chương Dương | Điện Quang, Điện Bàn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
10 | Địa điểm thành lập Chi bộ Tây Giang - Chi bộ Đảng đầu tiên huyện Thăng Bình | Bình Sa, Thăng Bình | 300 | Dựng bia | 2024 | |
11 | Đình làng An Long | Quế Phong, Quế Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
12 | Suối Đá - phòng tuyến Nghĩa hội Quảng Nam | Tam Dân, Phú Ninh | 300 | Dựng bia | 2024 | |
13 | Địa điểm thành lập Chi bộ Sông | Trường Xuân, Tam Kỳ | 300 | Dựng bia | 2024 | |
14 | Di tích khảo cổ học Hậu Xá I | Thanh Hà, Hội An | 300 | Dựng bia | 2024 | |
15 | Vụ thảm sát Vĩnh Cường | Duy Tân, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
16 | Dốc Tầng - nơi thành lập Chi bộ Đảng đầu tiên của huyện Quế Sơn | Quế Xuân 2, Quế Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
17 | Lò chén Phú Lâm | Tiên Sơn, Tiên Phước | 300 | Dựng bia | 2024 | |
18 | Căn cứ kháng chiến chống Mỹ tại huyện Quế Tiên | Thăng Phước, Hiệp Đức | 300 | Dựng bia | 2024 | |
19 | Đình làng Gia Cát | Quế Phong, Quế Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
20 | Di tích khảo cổ học Trảng Sỏi | Thanh Hà, Hội An | 300 | Dựng bia | 2024 | |
21 | Căn cứ Tân tỉnh Trung Lộc - Căn cứ Nghĩa hội Quảng Nam | Quế Lộc, Nông Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
22 | Đình làng Giáo Ái | Điện Hồng, Điện Bàn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
23 | Trường kháng chiến Duy Mỹ | Đại Thạnh, Đại Lộc | 300 | Dựng bia | 2024 | |
24 | Phế tích Chăm Dương Bi | Duy Sơn, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
25 | Địa điểm Cuộc đấu tranh chính trị cầu Sông Con | Đông Phú, Quế Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
26 | Địa điểm Chiến thắng đồn Chóp Chài | Tam Đại, Phú Ninh | 300 | Dựng bia | 2024 | |
27 | Trận đánh Mỹ tại làng Hà Vy | Đại Hồng, Đại Lộc | 300 | Dựng bia | 2024 | |
28 | Vụ thảm sát tại kho muối | Điện Trung, Điện Bàn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
29 | Di tích Hòn Bằng | Duy Sơn, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
30 | Trận quyết chiến 23 ngày đêm tại Nỗng Thoàng | Duy Nghĩa, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
31 | Chiến thắng Dương Đá Bầu | Tam Lộc, Phú Ninh | 300 | Dựng bia | 2024 | |
32 | Địa điểm chiến thắng Cẩm Khê | Tam Phước, Phú Ninh | 300 | Dựng bia | 2024 | |
33 | Hang Hố Lù | Sơn Viên, Nông Sơn | 300 | Dựng bia | 2024 | |
34 | Di tích khảo cổ học Hậu Xá II | Thanh Hà, Hội An | 300 | Dựng bia | 2024 | |
35 | Sự kiện Hầm Hấn | Duy Phước, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
36 | Di tích khảo cổ Gò Gạch | Duy Trinh, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
37 | Di tích Vụ thảm sát Xóm Bầu | Duy Thành, Duy Xuyên | 300 | Dựng bia | 2024 | |
38 | Di tích Núi Chùa Quảng Phú | Tam Phú, Tam Kỳ | 300 | Dựng bia | 2024 | |
39 | Di tích Đồi Bà Lau | Tam Thanh, Tam Kỳ | 300 | Dựng bia | 2024 | |
| Tổng cộng I II: | 27.840 |
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phân cấp quản lý các di tích - danh thắng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Chỉ thị 09/CT-CTUBND năm 2021 về tăng cường quản lý, bảo vệ phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập để đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 và các năm tiếp theo do thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4033/UBND-KGVX năm 2022 thực hiện đúng quy định trong hoạt động tu bổ di tích thuộc địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Đầu tư công 2019
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 12Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án phân cấp quản lý các di tích - danh thắng đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 13Chỉ thị 09/CT-CTUBND năm 2021 về tăng cường quản lý, bảo vệ phát huy các giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 về đầu tư xây dựng, cải tạo trường học công lập để đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 và các năm tiếp theo do thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 4033/UBND-KGVX năm 2022 thực hiện đúng quy định trong hoạt động tu bổ di tích thuộc địa bàn Thành phố Hà Nội
Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư, tu bổ các di tích đã được xếp hạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 13/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/05/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết