- 1Luật khoáng sản 2010
- 2Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 3Luật tài nguyên nước 2012
- 4Luật đất đai 2013
- 5Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Luật phí và lệ phí 2015
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 13Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 16Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 17Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 19Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2021/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 20 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai; Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XIX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 01 năm 2022.
Bãi bỏ nội dung thu phí thẩm định “Đề án bảo vệ môi trường chi tiết” tại khoản 1, mục III, phần A; phí thẩm định “Đề án xả nước thải vào nguồn nước” tại khoản 6, mục III, phần A và bãi bỏ khoản 2, 3, 4, 5, 7 mục III, phần A và khoản 1, mục II, phần B của Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng 10 khoản phí và 05 khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối với các hồ sơ, thủ tục hành chính hợp lệ của các tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận theo quy định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện mức thu theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, gồm: Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản; lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
Các nội dung không được quy định tại Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (trừ các trường hợp được miễn, giảm theo quy định).
Chương II
MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ THU, NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 3. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối tượng nộp phí, được miễn nộp phí:
- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp theo quy định.
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật
- Đối tượng được miễn phí: Miễn nộp 100% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với các trường hợp:
+ Người sử dụng đất là hộ nghèo, người khuyết tật;
+ Người có công với cách mạng thuộc các đối tượng quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 và các văn bản hướng dẫn hiện hành, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Tuyên Quang.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thu với trường hợp giao đất, cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thu đối với trường hợp cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Mức thu:
Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thủ tục được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, thủ tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất (gồm: Cấp lần đầu; cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận; các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận); xác nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp; chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên giấy chứng nhận đã cấp.
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | ||
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận) | ||
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất: | ||
a | Tại các phường, thị trấn: | ||
| Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 500.000 |
Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 750.000 | |
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.000.000 | |
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 | |
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 | |
b | Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn | ||
c | Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn | ||
1.2 | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: | ||
a | Tại các phường, thị trấn: | ||
| Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 750.000 |
| Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.125.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.250.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
b | Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn | ||
c | Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn | ||
2 | Đối với tổ chức (đối với trường hợp cấp mới giấy chứng nhận) | ||
2.1 | Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất; hồ sơ nhận chuyển quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | ||
a | Tại các phường thị trấn | ||
| Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
| Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 4.000.000 | |
Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 6.000.000 | |
Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 7.500.000 | |
b | Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn. | ||
c | Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn. | ||
2.2 | Tổ chức nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: | ||
a | Tại các phường thị trấn | ||
| Diện tích đất dưới 500 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
| Diện tích đất từ 500 m2 đến dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 4.500.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 6.000.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 9.000.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 11.250.000 |
b | Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn. | ||
c | Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn. | ||
3 | Đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai do chuyển quyền sử dụng đất chỉ xác nhận nội dung biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (không thực hiện cấp mới giấy chứng nhận): Mức thu phí bằng 75% mức thu quy định tại mục 1,2. | ||
II | Trường hợp tách thửa, hợp thửa; cấp đổi, cấp lại, giấy chứng nhận: Mức thu phí bằng 75% mức thu quy định tại điểm 1,2 của mục I. | ||
III | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | ||
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | ||
1.1 | Tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn) | ||
a | Cấp lần đầu |
|
|
| Cấp riêng tài sản | đồng/hồ sơ/tài sản | 300.000 |
Từ tài sản thứ 2 trở đi | đồng/tài sản | = 50% cấp riêng tài sản | |
b | Cấp đổi, cấp lại |
|
|
| Cấp riêng tài sản | đồng/hồ sơ/tài sản | 500.000 |
| Từ tài sản thứ 2 trở đi | đồng/tài sản | = 50% cấp riêng tài sản |
1.2 | Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn | ||
1.3 | Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn | ||
2 | Đối với tổ chức | ||
2.1 | Tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn) | ||
a | Cấp lần đầu | ||
| Cấp riêng tài sản | đồng/hồ sơ/tài sản | 500.000 |
Từ tài sản thứ 2 trở đi | đồng/tài sản | = 50% cấp riêng tài sản | |
b | Cấp đổi, cấp lại | ||
| Cấp riêng tài sản | đồng/hồ sơ/tài sản | 700.000 |
Từ tài sản thứ 2 trở đi | đồng/tài sản | = 50% cấp riêng tài sản | |
2.2 | Tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn | ||
2.3 | Tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn | ||
IV | Trường hợp chỉ xác nhận biến động trên giấy chứng nhận đã cấp (ngoài các trường hợp nêu tại điểm 3, mục I): Mức thu phí bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1,2 mục I. | ||
V | Thẩm định hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất | ||
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân | ||
1.1 | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn) | ||
a | Đất ở: |
|
|
| Diện tích đất dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.000.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 2.500.000 |
b | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại, dịch vụ): | ||
| Diện tích đất dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
| Diện tích đất từ 3000m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.500.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
c | Đất thương mại, dịch vụ: | ||
| Diện tích đất dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.500.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 3.500.000 |
1.2 | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang tính bằng 70% của các phường, thị trấn | ||
1.3 | Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn | ||
2 | Đối với các tổ chức | ||
2.1 | Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại đô thị (gồm: các phường, thị trấn) | ||
a | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trừ đất thương mại, dịch vụ): | ||
| Diện tích đất dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.000.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.000.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 4.000.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 6.000.000 |
b | Đất thương mại, dịch vụ: | ||
| Diện tích đất dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.500.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 4.000.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 6.000.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 7.500.000 |
c | Đất khác: | ||
| Diện tích đất dưới 1000 m2 | Đồng/hồ sơ | 1.500.000 |
| Diện tích đất từ 1000 m2 đến dưới 3000 m2 | Đồng/hồ sơ | 2.500.000 |
| Diện tích đất từ 3000 m2 đến dưới 5000 m2 | Đồng/hồ sơ | 3.500.000 |
| Diện tích đất từ 5000 m2 trở lên | Đồng/hồ sơ | 5.000.000 |
2.2 | Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các xã thuộc thành phố Tuyên Quang còn lại tính bằng 70% của các phường, thị trấn | ||
2.3 | Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giao đất, cho thuê đất tại các địa bàn còn lại tính bằng 50% của các phường, thị trấn |
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 60 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 40% số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 4. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Thăm dò đánh giá trữ lượng | Khai thác, sử dụng | |||
I | Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu |
|
|
|
1 | Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm. | đồng/đề án, báo cáo | 400.000 | 400.000 |
2 | Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/đề án, báo cáo | 1.400.000 | 1.100.000 |
3 | Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm | đồng/ đề án, báo cáo | 3.400.000 | 2.600.000 |
4 | Đối với đề án, báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm. | đồng/đề án, báo cáo | 6.000.000 | 5.000.000 |
II | Trường hợp thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép | đồng/đề án, báo cáo | 50 % mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng | 50% mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng |
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 80% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định đề án báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20% số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 5. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu hành nghề khoan nước dưới đất mà theo quy định của pháp luật phải thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất đề nghị cấp giấy phép lần đầu | đồng/hồ sơ | 1.400.000 |
2 | Đối với hồ sơ hành nghề đề nghị gia hạn, bổ sung nội dung giấy phép | đồng/hồ sơ | 700.000 |
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 80 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ công việc thẩm định hồ sơ điều kiện hành nghề và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20% số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 6. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt
1. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu:
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Thẩm định đề án, báo cáo lần đầu |
|
|
1 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm | đồng/đề án, báo cáo | 600.000 |
2 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | đồng/đề án, báo cáo | 1.800.000 |
3 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày đêm | đồng/đề án, báo cáo | 4.400.000 |
4 | Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3/ngày đêm | đồng/đề án, báo cáo | 8.400.000 |
II | Trường hợp thẩm định, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép | đồng/đề án, báo cáo | 50% mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo lần đầu tương ứng |
4. Tỷ lệ trích, nộp theo quy định:
- Để lại 80 % số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu để chi phí phục vụ công việc thẩm định đề án và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 20%o số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai bao gồm thu phí khai thác cả bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ chuyên đề, bản đồ địa chính.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu:
Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu):
TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu phí |
1 | Đối với việc khai thác, sử dụng, hồ sơ, tài liệu địa chính |
|
|
| - Tổ chức | Đồng / hồ sơ, tài liệu/lần | 300.000 |
| - Hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn trong tỉnh và các địa bàn ngoài tỉnh |
| 200.000 |
| - Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các xã trong tỉnh Tuyên Quang |
| 150.000 |
2 | - Đối với trường hợp chỉ khai thác một phần hồ sơ tài liệu địa chính (nhưng tối đa không vượt quá 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu) |
|
|
| Trang A4 | Đồng/ tờ | 15.000 |
| Trang A3 | Đồng/ tờ | 25.000 |
| Trích lục thửa đất | Đồng/ tờ | 35.000 |
3 | Đối với việc khai thác thông tin tư vấn tại chỗ đối với tổ chức |
|
|
| + Tư vấn thông tin đất đai | Đồng/hồ sơ, tài liệu | 50.000 |
| + Xem các loại hồ sơ, bản đồ | Đồng/hồ sơ, tài liệu | 20.000 |
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Để lại 40% số thu phí cho đơn vị tổ chức thực hiện thu nhằm bù đắp chi phí quản lý, phục vụ việc khai thác và sử dụng tài liệu đất đai của người có nhu cầu và các chi phí khác phục vụ việc thu phí.
- Nộp 60%o số thu phí vào ngân sách địa phương để cân đối chung cho các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Điều 8 . Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Cơ quan tổ chức thực hiện thu: Sở Tài nguyên và Môi trường
3. Mức thu:
3.1. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu phí |
| Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm |
|
|
1 | Từ 01 tỷ đồng trở xuống | đồng/ hồ sơ | 2.000.000 |
2 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | đồng/ hồ sơ | 4.000.000 |
3 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | đồng/ hồ sơ | 6.000.000 |
4 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng | đồng/ hồ sơ | 8.000.000 |
5 | Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | đồng/ hồ sơ | 10.000.000 |
6 | Từ trên 100 tỷ đồng | đồng/ hồ sơ | 12.000.000 |
3.2. Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
STT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu phí |
| Diện tích khu vực đấu giá |
|
|
1 | Từ 0,5 ha trở xuống | đồng/ hồ sơ | 2.000.000 |
2 | Từ trên 0,5 ha đến 2,0 ha | đồng/ hồ sơ | 4.000.000 |
3 | Từ trên 2,0 ha đến 5,0 ha | đồng/ hồ sơ | 6.000.000 |
4 | Từ trên 5,0 ha đến 10,0 ha | đồng/ hồ sơ | 8.000.000 |
5 | Từ trên 10,0 ha đến 50,0 ha | đồng/ hồ sơ | 10.000.000 |
6 | Từ trên 50,0 ha | đồng/ hồ sơ | 12.000.000 |
4. Tỷ lệ trích, nộp:
- Tổ chức thu phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
- Kinh phí bảo đảm cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán chi tiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt gồm:
+ Chi lập kế hoạch đấu giá; thu thập và xử lý số liệu, thông tin để lập hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản; khảo sát thực địa khu vực đấu giá và giải đáp thắc mắc trong quá trình mời tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá (nếu có).
+ Chi cho Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản để chi cho các nội dung liên quan đến tổ chức thực hiện phiên đấu giá.
+ Chi cho Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp (trong trường hợp không thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản): bao gồm các khoản chi phí dịch vụ phải trả cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện việc tổ chức bán đấu giá từ thời điểm Hợp đồng bán đấu giá được ký kết.
Điều 9. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính
1. Đối tượng nộp, được miễn nộp lệ phí
- Đối tượng nộp: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Đối tượng miễn nộp: Miễn nộp 100 % lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các trường hợp:
+ Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu. công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
+ Trường hợp điều chỉnh lại địa chỉ thường trú, địa chỉ thửa đất do nhà nước thay đổi địa giới hành chính; do thực hiện sáp nhập thôn, bản, tổ dân phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; sai sót trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú ở các xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang và xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thuộc địa giới hành chính các xã).
2. Cơ quan tổ chức thu: Văn phòng Đăng ký đất đai và các chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
3. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí (Khu vực địa chỉ thửa đất) | ||
Cá nhân, hộ gia đình | Tổ chức | ||||
Tại các xã, phường thuộc TP | Khu vực khác | ||||
1 | Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 25.000 | 10.000 | 100.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | Đồng/ giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
|
|
|
|
| - Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất; cấp quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. | Đồng/ lần | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
| - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất | Đồng/ lần | 50.000 | 25.000 | 100.000 |
3 | Xác nhận đăng ký biến động trên giấy chứng nhận đã cấp | Đồng/ lần | 28.000 | 14.000 | 30.000 |
4 | Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính | Đồng/ văn bản (thửa đất) | 15.000 | 7.000 | 30.000 |
4. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách nhà nước.
Chương III
CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 10. Cơ quan tổ chức thu phí được sử dụng số tiền thu phí được trích để lại theo quy định để chi cho các nội dung theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; phần còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước.
Điều 11. Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định của Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí, các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Hằng năm, tổ chức thu phí phải quyết toán thu, chi theo quy định. Sau khi quyết toán thu, chi đúng chế độ, số tiền phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được chuyển sang năm sau tiếp tục chi theo chế độ quy định.
- 1Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu hai (02) loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 6Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số loại phí, lệ phí tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND sửa đổi Mục I.1 Phụ lục 2 và Khoản 1 Mục II Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 12Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thẩm định trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13Quyết định 37/2022/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 15Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 16Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 18Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND về Quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 19Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 20Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND
- 1Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 22/2012/NĐ-CP quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản
- 4Luật tài nguyên nước 2012
- 5Luật đất đai 2013
- 6Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư liên tịch 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn Nghị định 22/2012/NĐ-CP về đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Luật phí và lệ phí 2015
- 12Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 13Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 14Nghị quyết 60/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 16Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 17Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 18Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 19Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 24/2019/TT-BTNMT sửa đổi và bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 21Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 22Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 23Quyết định 28/2020/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 24Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu hai (02) loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 26Quyết định 19/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2020/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 27Nghị quyết 84/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số loại phí, lệ phí tại Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 28Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND sửa đổi Mục I.1 Phụ lục 2 và Khoản 1 Mục II Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo Luật Phí và lệ phí năm 2015 thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 29Nghị quyết 98/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Nghị quyết 183/2020/NQ-HĐND
- 30Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định các loại phí thuộc lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 31Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 32Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 3 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 33Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí thẩm định trong lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 34Quyết định 37/2022/QĐ-UBND về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 35Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 36Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND về quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 37Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 38Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 39Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND về Quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 40Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 3 Điều 1 của Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về các loại phí thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 41Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 13/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Thị Minh Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực