- 1Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2008/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH, TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2230/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2008 về việc Quy định chế độ, chính sách và trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố,
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, chính sách và trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố của phường, thị trấn nơi bố trí lực lượng công an chính quy trên địa bàn tỉnh như sau
1.Chính sách, chế độ lực lượng bảo vệ dân phố:
a) Thành viên ban, tổ bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do Ủy ban nhân dân phường, thị trấn chi trả theo mức phụ cấp như sau:
- Trưởng ban bảo vệ dân phố: hưởng hệ số 1,0
- Phó ban bảo vệ dân phố: hưởng hệ số 0,9
- Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: hưởng hệ số 0,7
- Tổ phó tổ bảo vệ dân phố: hưởng hệ số 0,6
- Tổ viên tổ bảo vệ dân phố: hưởng hệ số 0,5
b) Trường hợp một bảo vệ dân phố mà giữ nhiều chức danh khác nhau thì mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
c) Chế độ phụ cấp cho các đối tượng nêu trên được hưởng kể từ ngày Ủy ban nhân dân phường, thị trấn ra quyết định công nhận các chức danh theo quy định. Trường hợp các chức danh có quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn trước khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thì được hưởng chế độ kể từ ngày Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành.
d) Các chế độ, chính sách khác của lực lượng bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định 38/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 02/2007 /TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC.
2. Trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố:
Trang bị phương tiện cho lực lượng Bảo vệ dân phố thực hiện theo Quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 02/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện của lực lượng bảo vệ dân phố do ngân sách phường, thị trấn chi theo dự toán hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các khoản đóng góp, ủng hộ của các tổ chức cá nhân (nếu có) theo quy định của pháp luật. Riêng kinh phí thực hiện trong năm 2008 sẽ do ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 52/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, chế độ chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 135/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2017 và tháng 01 năm 2018
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 52/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, chế độ chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 07/2012/QĐ-UBND
Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 13/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực