- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 18 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 2512/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố của phường, thị trấn nơi bố trí lực lượng Công an chính quy trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:
1. Chính sách, chế độ của lực lượng Bảo vệ dân phố
a) Thành viên Ban, Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do Ủy ban nhân dân phường, thị trấn chi trả theo mức phụ cấp như sau:
- Trưởng Ban Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 1,0.
- Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,9.
- Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,7.
- Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,6.
- Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố: Hưởng hệ số 0,5.
b) Trường hợp một Bảo vệ dân phố mà giữ nhiều chức danh khác nhau thì mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
c) Chế độ phụ cấp cho các đối tượng nêu trên được hưởng kể từ ngày Ủy ban nhân dân phường, thị trấn ra quyết định công nhận các chức danh theo quy định.
d) Các chế độ, chính sách khác của lực lượng Bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện trả phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố do ngân sách phường, thị trấn đảm bảo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2017, có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017 và thay thế Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chế độ, chính sách, trang bị, phương tiện cho lực lượng Bảo vệ dân phố./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn, Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 04/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án về chế độ phụ cấp, trang phục, công cụ hỗ trợ cho lực lượng Bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về số lượng, mức phụ cấp lực lượng công an xã, thị trấn; Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn, Tổ bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy định về: Khu dân cư xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; danh hiệu thi đua đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách cho lực lượng Bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 11/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực