Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 30 tháng 3 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025 (LẦN 01)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phù, quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh, về việc Ban hành Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về kế hoạch và phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ văn bản số 725/BKHĐT-TH ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đôn đốc rà soát, tổng hợp danh mục dự án dự kiến bố trí từ nguồn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ văn bản số 1264/BYT-KHTC ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ Y tế về việc thông báo kế hoạch vốn và đăng ký Danh mục đầu tư từ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội thuộc lĩnh vực y tế;

Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 01), cụ thể như sau:

1. Bổ sung và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt tại Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021:

1.1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 là: 1.910.620 triệu đồng, bao gồm:

- Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ: 1.120.000 triệu đồng.

- Nguồn ngân sách tỉnh: 790.620 triệu đồng.

1.2. Điều chỉnh nguồn dự phòng chung trung hạn, từ 3.880.696 triệu đồng còn 1.885.390 triệu đồng.

1.3. Điều chỉnh tăng nguồn hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh, từ 212.000 triệu đồng, lên 339.970 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục 01)

2. Bổ sung danh mục dự án, nhiệm vụ chi và phương án phân bổ chi tiết điều chỉnh kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt tại Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021:

2.1. Bổ sung danh mục dự án đối với 04 dự án dự kiến sử dụng vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ.

2.2. Bổ sung nhiệm vụ chi và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện năm 2022 là 178.450 triệu đồng; sau điều chỉnh, nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu về huyện, xã giai đoạn 2021-2025 là 5.338.453 triệu đồng.

Tổng nguồn vốn đầu tư công cấp huyện, xã giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung là 22.317.857 triệu đồng.

(Chi tiết theo phụ lục 02, 03)

3. Điều chỉnh hạn mức trung hạn 14 dự án đã có trong kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025.

(Chi tiết theo phụ lục 04)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ bổ sung vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo kế hoạch vốn cho các cơ quan, đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện dự án sau khi có Thông báo bổ sung kế hoạch vốn của cơ quan Trung ương.

2. Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn điều chỉnh, bổ sung cho các cơ quan đơn vị thực hiện, bao gồm tổng mức vốn, danh mục chương trình, dự án, nhiệm vụ và mức vốn bố trí, điều chỉnh, bổ sung cho từng dự án. Tiếp tục khuyến khích xã hội hóa, tăng nguồn lực cho đầu tư; đề nghị Chính phủ tạo điều kiện cho tỉnh vay vốn để đầu tư các công trình trọng điểm, dự án liên kết vùng.

3. Tăng cường các biện pháp tăng thu ngân sách để đảm bảo nguồn vốn đầu tư công cho giai đoạn 2021-2025. Cân đối nguồn vốn, tập trung vào các dự án trọng điểm, các dự án hoàn thành để nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư.

4. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định của pháp luật. Các dự án triển khai thực hiện trong 02 kỳ trung hạn đảm bảo tuân thủ quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật đầu tư công.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- Các bộ: TC, KH&ĐT (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh,
Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CT.HĐND, lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

PHỤ LỤC 01:

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TỔNG NGUỒN VÀ PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

KẾ HOẠCH VỐN ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Ghi chú

Nghị quyết 86/NQ-HĐND

Số sau điều chỉnh

Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND

Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND

A

Bổ sung tổng nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025

42.673.102

44.583.722

1.910.620

-

 

1

Nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ

2.467.907

3.587.907

1.120.000

 

 

2

Nguồn cân đối ngân sách địa phương

40.205.195

40.995.815

790.620

 

 

 

Trong đó: Nguồn tăng thu, tiết kiệm chi năm 2021

885.700

1.676.320

790.620

 

 

B

Điều chỉnh phương án phân bổ nguồn vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025

 

 

3.905.926

1.995.306

-

I

Điều chỉnh phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ

2.467.907

3.557.907

1.120.000

-

 

1

Phân bổ nguồn NSTW hỗ trợ cho các dự án

2.467.907

3.557.907

1.090.000

 

 

2

Dự phòng NSTW

 

 

30.000

 

Dự kiến bố trí Dự án đầu tư mua sắm trang thiết bị nâng cao năng lực dự phòng, phòng chống dịch của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh

II

Điều chỉnh phân bổ chi đầu tư công ngân sách tỉnh

 

 

2.785.926

1.995.306

 

1

Nguồn dự phòng chung

3.880.696

1.885.390

 

1.995.306

 

a

Dự kiến bố trí vốn tham gia đầu tư đường vành đai 4 qua địa phận tỉnh Bắc Ninh

2.000.000

*

 

2.000.000

 

b

Nguồn vốn dành cho quyết toán các công trình ngân sách tỉnh quản lý giai đoạn 2021-2025 chưa chi tiết hạn mức trung hạn

1.180.696

1.170.390

 

10.306

 

c

Nguồn dự phòng còn lại

700.000

715.000

15.000

 

 

2

Đối ứng dự án sử dụng vốn NSTW, vốn ODA

2.164.000

4.589.000

2.425.000

 

 

3

Bổ sung có mục tiêu về huyện, xã

5.160.003

5.338.453

178.450

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

Nguồn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện bổ sung vốn dự án đầu tư công năm 2022

-

178.450

178.450

 

 

4

Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh

212.000

339.970

127.970

 

 

5

Bố trí trực tiếp các dự án

8.021.653

8.076.159

54.506

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Dự án đã phê duyệt, thẩm định quyết toán

357.632

378.138

20.506

 

Gồm 10,2 tỷ phân bổ để thu hồi vốn NSTW

-

Dự án chuyển tiếp

3.576.679

3.610.679

34.000

 

 

 

PHỤ LỤC 02:

BỔ SUNG DỰ ÁN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 (DỰ ÁN DỰ KIẾN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ)
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Ngành, lĩnh vực/Dự án

Chủ đầu tư

Thời gian thực hiện

Quyết định phê duyệt CTĐT

Kế hoạch trung hạn 21-25

Ghi chú

Số quyết định

TMĐT

Trong đó: NSTW

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSTW

Nguồn vốn NSĐP đối ứng

Tổng số

Trong đó

Thu hồi các khoản ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

 

TỔNG SỐ

 

 

 

6.945.760

3.200.000

3.515.000

1.090.000

-

-

2.425.000

 

I

Lĩnh vực giáo dục

 

 

 

119.760

70.000

95.000

70.000

-

-

25.000

 

1

Đầu tư và phát triển Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh đến năm 2025 thành trường chất lượng cao

Trường Cao đẳng công nghiệp Bắc Ninh

 

117/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

119.760

70.000

95000

70.000

 

 

25.000

 

II

Lĩnh vực y tế, dân số và gia đình

 

 

 

120.000

120.000

120.000

120.000

-

-

-

 

1

Dự án xây mới, nâng cấp, cải tạo các trạm Y tế xã/phường/thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Bắc Ninh

2022- 2023

118/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

120.000

120.000

120.000

120.000

 

 

 

 

III

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

6.706.000

3.010.000

3.300.000

900.000

-

-

2.400.000

 

a

Lĩnh vực giao thông

 

 

 

6.706.000

3.010.000

3.300.000

900.000

-

-

2.400.000

 

1

Đầu tư các tuyến đường tỉnh ĐT.295C, ĐT.285B kết nối thành phố Bắc Ninh qua các khu công nghiệp với QL.3 mới, ĐT.277B kết nối với cầu Hà Bắc 2, đường Vành đai 4

Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc Ninh

2022- 2025

84/NQ-HĐND ngày 08/12/2021; 119/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

1.496.000

900.000

1.300.000

900.000

 

 

400.000

 

2

ĐTXD đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội (đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh)

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

2023- 2027

241-KL/TU ngày 13/10/2021; 11/TT-HĐND ngày 8/02/2022; 116/NQ-HĐND ngày 30/3/2022

5.210.000

2.110.000

2.000.000

 

 

 

2.000 000

Theo Báo cáo số 1437/BC-HĐTĐNN ngày 09/3/2022 của HĐTĐ Nhà nước tổng mức đầu tư thuộc trách nhiệm tỉnh BN là 5.210 tỷ, trong đó nstw hỗ trợ 2.110 tỷ

 

PHỤ LỤC 03:

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG CẤP HUYỆN, XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Địa phương

TỔNG NGUỒN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2023

Nguồn ngân sách huyện, xã chi đầu tư giai đoạn 2021 - 2025

Nguồn ngân sách tỉnh bổ sung chi đầu tư cấp huyện, xã giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Trong đó:

Tổng cộng nguồn ngân sách tỉnh bổ sung chi đầu tư cấp huyện, xã giai đoạn 2021-2025

Trong đó:

Tổng cộng nguồn ngân sách huyện, xã chi đầu tư giai đoạn 2021-2025

94% Nguồn thu tiền sử dụng đất (Nguồn tiền thu sử dụng đất đấu giá cấp huyện, xã) thuộc ngân sách huyện, xã

Ghi thu, chi chi đất dân cư dịch vụ của các địa phương

Nguồn cân đối ngân sách cấp huyện

Tăng thu điều tiết cấp huyện, xã

Bổ sung có mục tiêu cho công trình cấp xã

61% Nguồn thu tiền sử dụng đất (nguồn tiền thu sử dụng đất đấu giá cấp huyện, xã) nộp về ngân sách tỉnh, sau đó hỗ trợ đầu tư xây dựng theo phân cấp

Nguồn bổ sung cho các công trình trường học

Nguồn tiết kiệm chi năm 2020 (từ nguồn tiền sử dụng đất, xổ số) hỗ trợ cấp huyện

Nguồn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện bổ sung vốn dự án đầu tư công theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 và văn bản số 3476/UBND-NN ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh

Nguồn hỗ trợ có mục tiêu cho cấp huyện bổ sung vốn dự án đầu tư công năm 2022 (Điều chỉnh tăng)

Tăng thu điều tiết cấp huyện, xã

Trong đó:

Cấp huyện

Cấp xã

 

TÔNG CỘNG

22.317.857

18.076.316

15.716.800

930.000

1.200.000

229.516

39.000

190.516

4.241.541

2.500.000

1.003.200

360.000

179.891

20.000

178.450

 

1

Thành phố Bắc Ninh

4.839.363

4.258.750

3.619.000

400.000

192.000

47.750

 

47.750

580.613

276.500

231.000

39.500

13.613

 

20.000

 

2

Thành phố Từ Sơn

3.173.812

2.514.350

2.105 600

210.000

144.000

54.750

28.000

26.750

659.462

249.000

134.400

35.500

152.112

 

88.450

 

3

Huyện Tiên Du

3.184.416

2.740.750

2.246.600

310.000

150.000

34.150

11.000

23.150

443.666

257.000

143.400

37.000

6.266

 

 

 

4

Huyện Yên Phong

2.227.105

1.775.900

1616.800

10.000

138000

11.100

 

11.100

451.205

297.500

103.200

43.000

7.505

 

 

 

5

Huyện Quế Võ

2.509.999

2.053.150

1.833 000

 

180.000

40.150

 

40.150

456.849

297.000

117.000

42.500

349

 

 

 

6

Huyện Thuận Thành

3.324.596

2.788.850

2.603.800

 

156.000

29.050

 

29.050

535746

297.000

166.200

42.500

46

 

30.000

 

7

Huyện Gia Binh

1.610.498

1.020.498

893.000

 

120.000

7.498

 

7.498

590.000

413.000

57.000

60.000

 

20.000

40.000

 

8

Huyện Lương Tài

1.448.068

924.068

799.000

 

120.000

5.068

 

5.068

524.000

413.000

51.000

60.000

 

 

 

 

Ghi chú:

Nguồn vốn ngân sách tỉnh bổ sung có mục tiêu về huyện, xã giai đoạn 2021-2025, sau điều chỉnh là 5.338.453 triệu đồng (bao gồm 4.241.541 triệu đồng nguồn ngân sách tỉnh giao bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện, xã phân bổ theo phân cấp đầu tư và 1.096.912 triệu đồng ngân sách tỉnh hỗ trợ 35 dự án chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi cấp huyện, xã).

 

PHỤ LỤC 04:

DANH MỤC ĐIỀU CHỈNH HẠN MỨC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 124/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Dự án

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt dự án

Quyết định phê duyệt quyết toán dự án

Thời gian KC-HT

KẾ HOẠCH VỐN ĐTC NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021- 2025

Ghi chú

 

Số, ngày tháng

TMĐT

Số, ngày tháng

Giá trị quyết toán

 

Nghi quyết 86/NQ-HĐND

Số sau Điều chỉnh

Tăng so với NQ 86/NQ-HĐND

Giảm so với NQ 86/NQ-HĐND

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

1.200.346

 

226.063

 

113.746,975

168252,959

55433,179

827,195

 

 

I

Dự án đã được phê duyệt quyết toán

 

 

239.179

 

209.261

 

28.583,150

38889,134

11.133,179

827,195

 

 

1

Cải tạo Nhà đa năng Trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên tỉnh BN

Sở giáo dục đào tạo

412/QĐ KHĐT ngày 31/10/2018

14.433

37/QĐ-STC ngày 27/01/2022

13 558,845

2018-2020

-

2.338,231

2.338,231

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công viên hữu nghị quốc tế tỉnh Bắc Ninh

UBND thành phố Bắc Ninh (Ủy quyền Ban QLDA xây dựng thành phố Bắc Ninh)

1970/QĐ UBND, ngày 30/10/2018 (PDDA)

53.409

1635/QĐ-UBND ngày 23/12/2021

45905,243

 

6.122,265

6.105,243

 

17,022

 

 

3

Mở rộng kênh, lát mái kè bờ kênh phía Bắc kênh V8 (giáp 02 khu dân cư dịch vụ xã Yên Trung), huyện Yên Phong

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

125a/QĐ-KH,KTN ngày 27/10/2016

13.589

34/QĐ-STC ngày 25/01/2022

11.800,735

2016-2019

-

618,110

618,110

 

 

 

4

Dự án ĐTXD trụ sở Trung tâm kiểm định chất lượng và kinh tế xây dựng - Chi cục giám định xây dựng

Trung tâm kiểm định chất lượng và kinh tế xây dựng

1920/QĐ UBND, ngày 26/10/2018

70.956

141/QĐ-UĐND ngày 09/02/2022

64.152,212

2021-2024

18.000,000

21.055,078

3.055,078

 

 

 

5

Công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Hội Người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh

Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh Bắc Ninh

QĐ số 385/QĐ-SKHĐT.ĐTG ngày 30/10/2018, số 248/QĐ-SKHĐT.ĐTG của Sở KH&ĐT

12.248

24/QĐ-STC ngày 18/01/2022

10.458.563

2019-2020

-

458,563

458,563

 

 

 

6

Trụ sở liên cơ quan trạm Thú y, trạm BVTV, trạm Kiểm lâm thành phố Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1563/QĐ-UBND, ngày 30/10/2017

25.870

283/QĐ-UBND ngày 24/3/2022

19.347

2017-2019

2.160,885

1.367,320

 

793,565

 

 

7

trụ sở Viện kiểm sát nhân dân huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

QĐ số 219/QĐ-VKSTC, ngày 31/10/2018

24.584

2396/QĐ-UBND ngày 20/12/2021

22.907,866

2019-2021

 

616,266

616,266

 

 

 

8

Cấm mốc ranh giới lâm phận đối với diện tích rừng và đất lâm nghiệp do Ban QL rừng Bn quản lý

Chi cục kiểm lâm

370/QĐ-KHKTN ngày 29/10/2019

1.389

332/QĐ-STC ngày 23/12/2021

1.283,392

2019-2021

800,000

783.492

 

16,608

 

 

9

Tuyến kênh tiêu trạm bơm Phù Lãng, tuyến kênh tiêu Hiền Lương II (đoạn qua thôn Yên Đinh, xã Phú Lương, huyện Quế Võ)

Sở Nông nghiệp và PTNT (Ủy quyền cho Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh)

452/QĐ-SNN ngày 16/11/2015, 342a/QĐ-KHĐT.KTN ngày 01/10/2018

11.405

51/QĐ-STC ngày 25/02/2022

9.771,474

2015-2018

 

2.771,474

2.771,474

 

 

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường trục huyện Quế Võ (đoạn từ QL.18 đến chân dốc thôn Châu Cầu, xã Châu Phong)

Ban quản lý dự án huyện Quế Võ

364/QĐ-SKHĐT ngày 29/10/2019; số 02/QĐ-KHĐT.ĐTG ngày 08/01/2021

11.295

50/QĐ-STC ngày 25/02/2022

10.075,457

2019-2021

1.500,000

2.775,457

1.275,457

 

 

 

II

Điều chỉnh dự án để thực hiện thu hồi vốn ngân sách trung ương

 

 

18.567

 

16.802

 

1.663,825

11.863,825

10.200,000

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp kênh lưới Kim Đôi 1 đoan từ K7 854-K8 814, kênh nam Trịnh Xá đoạn từ K26 60-K26 550 và kênh liên thông nối kênh Kim Đôi 1 với kênh nam Trịnh Xá

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

369/QĐ-KH.KTN ngày 30/10/2017

10.451

297/QĐ-STC ngày 16/12/2020

9.324,746

2017-2019

1.486,289

9.486.289

8.000.000

 

 

 

2

Sửa chữa, cải tạo Kênh Nam Trịnh Xá (đoạn Đông Du đến Kiều Lương)

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Đuống

130/QĐ-KH.KTN; 28/10/2016

8.116

288/QĐ-STC ngày 29/11/2021

7.477.536

 

177,536

2.377,536

2.200,000

 

 

 

III

Dự án điều chỉnh chủ trương đầu tư

 

 

14.500

 

 

 

3.500,000

7.500,000

4.000,000

-

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa Bệnh viện Y học cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Bắc Ninh

Bệnh viện Y học cổ truyền và phục hồi chức năng

429/QĐ KHĐT, ngày 31/10/2019;

14.500

 

 

Hoàn thành trong năm 2023

3.500,000

7.500,000

4.000,000

 

Đã phê duyệt CTĐT điều chỉnh tai quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 30/3/2022, TMĐT sau điều chỉnh là 19,2 tỷ đồng

 

IV

Điều chỉnh dự án theo điểm dừng kỹ thuật

 

 

928.100

 

 

 

80.000,000

110.000,000

30.000,000

 

 

 

1

Nâng cấp tuyến đê hữu Đuống, tỉnh Bắc Ninh

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

565/QĐ-UBND ngày 23/5/2011

928.100

 

 

 

80.000,000

110.000,000

30.000,000

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 (lần 01)

  • Số hiệu: 124/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 30/03/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Quốc Chung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/03/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản