HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/2014/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ LỆ PHÂN CHIA ĐỐI VỚI KHOẢN THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6396/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Phân cấp nguồn thu: Nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản là khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh; giữa ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện.
2. Tỷ lệ phần trăm phân chia giữa các cấp ngân sách đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, như sau:
a) Đối với Giấy phép do Trung ương cấp: Ngân sách Trung ương hưởng 70%, ngân sách cấp tỉnh hưởng 30%.
b) Đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 70%, ngân sách cấp huyện hưởng 30%.
3. Thời gian thực hiện: Việc quy định phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được thực hiện kể từ ngày Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khoá VIII Kỳ họp thứ 12 biểu quyết thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn từ năm 2011 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Nghị quyết 117/2014/NQ-HĐND quy định về phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 122/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Xuân Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực