Điều 15 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 20 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 50 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 25 điểm.
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
b) Có tỷ lệ số quận trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 40% trở xuống được tính 1 điểm; trên 40% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
4. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Có tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương từ 20% trở xuống được tính 10 điểm; trên 20% thì cứ thêm 1% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 15 điểm;
b) Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế từ 70% trở xuống được tính 1 điểm; trên 70% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
c) Thu nhập bình quân đầu người từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
d) Tốc độ tăng trưởng kinh tế từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
đ) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp từ 65% trở xuống được tính 1 điểm; trên 65% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
e) Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 1 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm;
g) Tỷ lệ giường bệnh trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
h) Tỷ lệ bác sỹ trên một vạn dân từ mức bình quân chung cả nước trở xuống được tính 0,5 điểm; trên mức bình quân chung cả nước thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 1,5 điểm;
i) Tỷ lệ hộ nghèo từ mức bình quân chung cả nước trở lên được tính 1 điểm; dưới mức bình quân chung cả nước thì cứ giảm 0,5% được tính thêm 0,25 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm.
5. Yếu tố đặc thù: dân số tạm trú quy đổi từ 10% đến 20% so với dân số thường trú được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 1211/2016/UBTVQH13
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/05/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 467 đến số 468
- Ngày hiệu lực: 25/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 5. Tiêu chuẩn của thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 6. Tiêu chuẩn của thị xã
- Điều 7. Tiêu chuẩn của quận
- Điều 8. Tiêu chuẩn của phường
- Điều 9. Tiêu chuẩn của thị trấn
- Điều 10. Việc xác định tiêu chuẩn quy mô dân số
- Điều 12. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh
- Điều 13. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính huyện
- Điều 14. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính xã
- Điều 15. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 16. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính quận
- Điều 17. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 18. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị xã
- Điều 19. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính phường
- Điều 20. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính thị trấn
- Điều 22. Đơn vị hành chính loại đặc biệt
- Điều 23. Khung điểm phân loại đơn vị hành chính
- Điều 24. Thẩm quyền quyết định phân loại đơn vị hành chính
- Điều 25. Hồ sơ và kinh phí phân loại đơn vị hành chính
- Điều 26. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
- Điều 27. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp huyện
- Điều 28. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã